Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.73 KB, 70 trang )
2. Phơng pháp dạy học.
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp, thực hành
III. Tiến trình dạy học
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra dụng cụ học tập
3.Bài mới.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
a. Hớng dẫn hs quan sát nhận xét
1. Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu một số bài chân dung để
- Quan sát.
hs quan sát, định hớng về tranh chân
dung.
? Thế nào là tranh chân dung?
- Là thể loại tranh miêu tả cụ thể
hình dáng, đặc điểm, tình cảm của
- Với tranh chân dung có thể vẽ :
một khuôn mặt, hoặc một cơ thể ai
đó làm mẫu.
- Chân dung bán thân( từ đỉnh đầu
tới ngang vai, hoặc hết bàn tay nếu
ở t thế ngồi)
- Chân dung toàn thân : tức là diễn
tả một cơ thể trọn vẹn đầy đủ các
bộ phận và trong một t thế nhất
định: ngồi, đứng...
+ Ơ trờng hợp 1 nếu là chân dung bán
thân thì tập trung miêu tả khuôn mặt và
trạng thái tình cảm thể hiện trên khuôn
mặt là chủ yếu còn cổ, vai, tay là để hoàn
thiện một tác phẩm .
+Ơ trờng hợp 2vẽ toàn thân thì việc miêu
tả trạng thái tình cảm và t thế của mẫu là
quan trọng nhất, chú ý tới nét mặt và t
thế của họ.
* Tóm lại vẽ chân dung là phải luôn chú
ý tới nét mặt và sự biểu hiện tình cảm.
2.Cách vẽ.
b- Hoạt động 2:
- GV lu ý: Vẽ chân dung cũng tiến
hành các bớc nh bài vẽ TM, không
vẽ từ chi tiết bộ phận mà nên vẽ
bao quát trớc, chi tiết sau.
+ Vẽ phác hình khuôn mặt:
- Hình dáng bề ngoài khuôn mặt, cổ
vai vào giấy cho cân đối.
+ Phác đờng trục dọc: Vị trí của đờng
trục dọc không nh nhau phụ thuộc vào
t thế của mặt.
37
* Mặt nhìn chính diện: trục dọc ở giữa
bằng đờng thẳng
*Mặt quay sang phải, trái:đờng trục
mặt sẽ lệch sang phải, trái bằng đờng
cong theo hình cong của mặt.
+ Tìm tỷ lệ bộ phận:
- Dựa vào đờng trục dọc để tìm tỷ lệ
các phần tóc, trán, mặt, mũi,
miệng, tai
- Phác các đờng ngang để so sánh tỷ
lệ các đờng ngang này cũng thay
đổi theo t thế của mặt.
- Khi mặt ngẩng lên: cằm dài, mũi
trán ngắn hơn.
- Khi mặt cúi xuống: Trán dài, cằm
mũi ngắn hơn
*Tìm chiều rộng của mắt mũi miệng:
+Vẽ chi tiết
- Dụa vào tỷ lệ đã phác, vẽ nét chi
tiết cho giống mẫu, cố gắng tả đợc
đặc điểm của nhân vật.
c- Hoạt động 3:
- Gợi ý nhân xét hình 1,2 SGK
- Yêu cầu học sinh tập vẽ chân dung
của bạn mà GV yêu cầu làm mẫu
và chú ý thể hiện các trạng thái
vui, buồn,...
3. Thực hành
- Vẽ chân dung bạn theo vị trí của mình
4- Củng cố:
- Đánh giá kết quả học tập
- HS nhận xét, đánh giá một số hình vẽ chân dung của bạn về hình dáng, tỷ lệ,
và sự thể hiện tình cảm trên nét mặt qua bài của bạn.
- GV nhận xét bổ sung
5- Hớng dẫn về nhà:
- Quan sát, nhận xét khuôn mặt của ngời thân và tập vẽ
- Xem bài 19
Tiết 19
Ngày soạn:
38
Ngày dạy:
BàI 19: Vẽ theo mẫu
Vẽ chân dung bạn
I. Mục tiêu bài học:
- HS biết cách vẽ chân dung
- Vẽ đợc chân dung bạn
- Thấy vẻ đẹp của tranh chân dung.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học
+GV: Một số tranh chân dung nam, nữ do gv vẽ , các họa sĩ vẽ, học sinh lớp trớc đã
vẽ
+ HS : Có ý thức su tầm tranh, bàI vẽ chân dung và đồ dùng học tập.
2. Phơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan, vấn đáp
III. Tiến trình dạy học.
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét một số bàI làm của học sinh về vẽ chân dung .
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới.
Hoạt độngcủa thày
Hoạt động của trò
a.HD học sinh quan sát nhận xét.
1. Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu một số tran chân
dung và gợi ý HS nhận xét để các
em biết đợc
- Có các loại chân dung : toàn thân,
bán thân vẽ chân dung bằng chì,
màu.
- HS quan sát hớng mặt ở vị trí của
- Gv mời hs lên làm mẫu
mình , dáng ngồi của bạn.
- Hãy quan sát mặt của bạn có dạng
- Nhận xét theo vị trí ngồi của mình
hình gì? tỉ lệ các phần trên khuôn
mặt nh thế nào, hớng của trục mặt
: nghiêng, chính diện, ngẩng lên
hay cúi xuống, quan sát kĩ trạng
thái cảm xúc của ngời mẫu: buồn,
vui, cáu giận,
- Chú ý diễn tả đợc đặc đIêm và
trạng thái tình cảm của nhân vật.
2. Cách vẽ
b. Hớng dẫn hs cách vẽ chân dung.
- Đo tỉ lệ và phác bố cục trên giấy
- Gv gợi ý để hs nhớ cách vẽ chân
cho hợp lí.
39
dung và vẽ phác lên bảng hoặc chỉ
- Phác các phần : đầu, cổ , vai, thân.
ra trên hình hớng dẫn.
- Vẽ phác hình dáng của mặt, đầu,
- Vẽ phác hình dáng bề ngoàI của
khuôn hình vai, thân.
mặt , cổ, vai, cho cân đối với trang
- Dựa vào tỉ lệ khuôn mặt đã học ở
giấy, chú ý đến đờng trục mặt
bàI 18, phác các nét , các phần trên
- Vẽ gợi ranh giới giữa các phần :
khuôn mặt dựa vào đặc đIúm của
tóc, trán, mắt, mũi,
ngời làm mẫu.
- Vẽ phác các nét mắt, mũi, miệng,
tai dựa vào đặc đIúm của nhân vật
- Luôn nhìn mẫu và vẽ chi tiết cho
đúng, chú ý đến độ đậm nhạt của
nét bút
- Gv giới thiệu một số chân dung mà
đã chuẩn bị để hs nhận xét về cách
3. Thực hành
vẽ
- Vẽ chân dung bạn theo vị trí ngồi
c. HD HS thực hành
của mình, theo cảm nhận riêng của
- Vẽ chân dung bạn bằng bút chì
bản thân.
đen
- Gv động viên , khích lệ hs vẽ theo
cảm nhận của mình , tình cảm quí
mến dành cho bạn.
- Luôn phảI quan sát mẫu để tìm
đặc đIúm cho đúng với đặc đIúm
của mặt bạn.
4. Củng cố
- Đánh gía kết quả học tập của học sinh
- gv chọn một số bàI vẽ chân dung của học sinh , gợi ý để hs nhận xét hình vẽ
về : đặc đIúm của khuôn mặt bạn, bố cục trên giấy
- hs tự nhận xét xếp loại bàI của mình
5. Hớng dẫn về nhà.
- Su tầm tranh chân dung
- Tập vẽ chân dung của ngời thân
- Chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 20
Ngày soạn:
Ngày day:
BàI 20: Thờng thức mĩ thuật
Sơ lợc về mĩ thuật hiện đại phơng tây
40
từ cuối thế kỉ 19 đến đầu thế kỉ 20
I.Mục tiêu bài học:
- HS hiểu sơ lợc về giai đoạn phát triển của mĩ thuật hiện đại phơng tây.
- Bớc đầu làm quen với một số trơng phái hội hoạ hiện đại nh :Trờng phái ấn tợng, dã thú, lập thể.
II.Chuẩn bị
1.Tài liệu tham khảo
-Lợc sử mĩ thuật và mĩ thuật học NXBGD-1998
-Hội họa phơng Tây hiện đại
2.Đồ dùng dạy học
GV:- Bộ ĐDDH Mĩ thuật 8
- Su tầm tranh ảnh về giai đoạn cuối TK XIX đến đầu thế kỷ XX
3.Phơng pháp dạy học
-Vấn đáp-thuyết trình-Trực quan
III.Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức
8A
8B
8C
8D
8E
8G
2.Kiểm tra bàI cũ
- Đánh giá,nhận xét, xếp loại 1 số bài vẽ về nhà của hs về chân dung.
3.Bài mới
Giới thiệu bài
-GV cho hs xem 1 số tranh về thời kỳ này và đặt 1 số câu hỏi đơn giản
? Tranh vẽ ntn
? Em có hiểu về nd ko?
? Biết nguồn gốc và tên các tranh cha?
- GV giới thiệu : Đây là giai đoạn có nhiều biến chuyển sâu sắc ở Châu Âu với
các sự kiện lớn:Công xã Pari(1871),Chiến tranh tg lần 1(1914-1918),CM tháng
10 Nga(1917)
Về nghệ thuật:do những biến động về chính trị ,xã hội đã tác động đếnb tâm lý
con ngời.Riêng MT gần đây cũng là thời kỳ chứng kiến sự ra đời và kế tiếp lẫn
nhau giữa các trào lu nghệ thuật mới.
a.Hoạt động 1:Hớng dẫn hs tìm hiểu vàI nét về trờng pháI hội hoạ ấn tợng
?Tại sao có tên gọi :trờng pháI ấn tợng?
-Từ những năm sáu mơI của TK Xĩ,1 nhốm các hoạ sĩ trẻ ở Pari đã tỏ ra ko chấp
nhận lối vẽ kinh đIển khuôn vàng thớc ngọccủa các hoạ sĩ lớp trớc,họ vẽ ngời
cả cảnh thực bên ngoàI thay cho việc vẽ ngời mẫu ở trong phòng,rồi vẽ thêm
cảnh ở đằng sau theo cách nghĩ của hoạ sĩ
-Tên ấn tợng từ bức tranh cùng tên ấn tợng mặt trời mọc của hoạ sĩ Mô-nê
trong cuộc triển lãm của các hoạ sĩ trẻ tại Prri năm 1874 để đặt cho trờng pháI
mới này.
?Những nét mới cuả trờng phái mới này?
-Các hoạ sĩ trờng phái này cho rằng màu sắc thiên nhiên luôn biến đổi tuỳ thuộc
vào á,khí quyển->Các hoạ sĩ chú trọng as mặt trời chiếu vào con ngời,cảnh vật.
-Về chủ đề:các họa sĩ đi vào cs đơng đại, trớc hết là những sinh hoạt của con ngời
và phong cảnh thiên nhiên =bảng màu trong sáng
41
- Một số tác giả,tp tiêu biểu:- Bữa ăn trên cỏ- Manê
- Ân tợng mặt trời mọc- Mô nê
- Ngời Pari- Rônoa
- Ngôi sao- Đờga
*Trờng phái hội hoạ Tân ấn tợng
- 1 số họa sĩ cha thật bằng lòng với những khám phá, stạo của hội hoạ ấn tợng,họ
tiếp tục tìm kiếm sâu hơn với những dấu ấn cá nhân riêng biệt,đại diện là các
hsĩ:Xơ ve,Xi nhắc
- Họ dùng những chấm màu nguyên chất (đỏ,vàng,lam)và kiên trì ngồi chấm
hàng trăm,ngàn chấm nhỏ đến khi nào đặt đợc hiệu quả mong muốn
*Trờng pháI Hậu ấn tợng
-Họ muốn vợt qua những giới hạn của hội hoạ ấn tợng để tìm ra con đờng đI
khác:Pôn xê dan,Pôn Gôganh,Vanh xăngVan gốc
-Trờng phài này có ảnh hởng lớn đến các thế hệ hoạ sĩ sau này
1 số tp tiêu biểu:Chân dung tự hoạ-Xê dan
Hoa hớng dơng-Van gốc
b.Hoạt động 2:HD hs tìm hiểu vài nét về trờng phái hội hoạ Dã thú
?Vì sao lại gọi là dã thú?
-Năm 1905,trong 1 cuộc triển lãm Mùa thu ở Pari của các hoạ sĩ trẻ 1 phòng tranh
rực rỡ đầy màu sắc có 1 bức tợng đồng nhỏ tạc theo phong cách nuột nà,1 nhà phê
bình gọi đùa đây là bức tợng nằm trong chuồng dã thú ->từ đó cái tên dã thú ra đời
?Đặc điểm cuả trờng phái dã thú
- Dới con mắt của hsĩ theo tròng phái này,hiện thực XH quá phức tạp,còn thiên nhiên
thì muôn hình muôn vẻ,cần phải làm cho hiện thực rối ren ấy trở nên gần gũi,dễ
hiểu-> họ học cách nhìn thực tế qua đôi mắt hồn nhiên, tơi vui của trẻ thơ trong sáng
tạo NT
-Mối quan tâm nhất của họ là màu sắc :những mảng màu nguyên sắc gay gắt những
đờng viền mạnh bạo,dứt khoát.
-Tiêu biểu:hoạ sĩ Ma tit xơ,Vla manh,Van Đôn ghen.
Trờng phái Dã thú sd phép giản ớc và cánh dùng màu nguyên sắc với hi vọng stạo
ra một nền hội hoạ mới.
c.Hoạt động 3:HD hs tìm hiểu vài nét về trờng phái hội hoạ Lập thể
?Trờng phái này ra đời từ năm nào? tại sao lại có tên Lập thể?
-Ra đời tại Pháp-1907-Tiếp theo trờng phái Dã thú
-Gọi là Lập thể vì các hsĩ đã dựa trên cơ sở của bản phái hình hình học để diễn tả tất
cả:cảnh vật,dung mạo con ngời, nhà cửacác hsĩ muốn tìm ra các hthể có bản chất
của svật
- Ngời có công sáng lập ra khuynh hớng hội họa này là Pi cat xô
4.Củng cố
- Hãy nêu lên sự khác nhau giữa các trờng phái hội hoạ trên? Mỗi trờng phái đều có
những đặc điểm nào?
5.Hớng dẫn hs về nhà
- Học bài theo các câu hỏi sgk
- CB cho bài sau.
42
Tiết 21
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Bài 21: Vẽ tranh : Đề tài lao động
I. Mục tiêu bài học:
- HS tìm đợc nội dung đề tài phù hợp với khả năng sáng tạo , biết cách vẽ tranh
về đề tài lao động.
- Vẽ đợc tranh theo ý thích
- Biết yêu lao động và quý trọng ngời lao động
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: chuẩn bị một số tranh ảnh liên quan tới đề tài làm trực quan, một số bài
vẽ của học sinh các năm học trớc đã vẽ để giới thiệu .
- Gv có thể gợi ý cách tìm chọn nội dung đề tài trực tiếp lên bảng
- Hs : su tầm tranh có cùng nội dung đề tài
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tâp
2. Phơng pháp dạy học
- Phơng pháp trực quan, quan sát, thực hành.
III. Tiến trình dạy học
1.Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy trình bày sự hiểu biết của mình về trờng phái hôị hoạ ấn tợng, kể tên một
số hoạ sĩ tiêu biểu cho trờng phái này mà em biết?
- Cũng nh vậy hãy trình bày sự hiểu biết của mình về trờng phái hôị hoạ Dã thú,
trờng phái hội hoạ Lập thể?
- Gv nhận xét đãnh giá câu trả lời của hs củng cố bài học.
3.Bài mới
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
a. HD hs tìm và chọn nội dung đề tài
1.Tìm và chọn nội dung đề tài
- GV gợi ý cách khai thác nội dung:
đây là một đề tài có nội dung
- Những ngời nông dân làm việc
phong phú, trong xh có nhiều hình
trên cánh đồng , thửa ruộng của
thức lao động khác nhau ở các
mình cùng con trâu, cày , bừa,
ngành, nghề , lĩnh vực khác nhau
gánh lúa, gánh mạ
thì lại có những công cụ lao động,
- Những nhóm thợ thay nhau chuyển
giá trị lao động khác nhau:
hàng ra xe, những chú công nhân
- Vd: có lao động chân tay đối với
áo xanh chuẩn bị vào hầm mỏ khai
những ngời nông dân, công nhân
thác than,
trong xí nghiệp, hầm mỏ, công tr- Những ngời công nhân vệ sinh đờg, lao động trí óc đối với những
ờng phố đang làm công việc quen
ngời làm việc nghiên cứu, dạy học,
thuộc của mình.
43
tìm tòi sáng tạo trên lí thuyết.
- đối với hs đi học cũng là làm việc
bằng trí óc, tuy nhiên lđ chân tay
giản đơn hay phức tạp cũng cần
phải kết hợp với lao động trí óc.
- Vây hãy thử tìm những công việc
lao động của những nhóm ngơì
trong xh mà em biết?
b. HD hs cách vẽ tranh
- Là bài tranh đề tài với cách vẽ
tranh khá quen thuộc trong cách
tìm bố cục, sắp xếp hình ảnh nên
gv không cần mất thời gian trong
việc hớng dẫn chi tiết,
- Hớng các em vào những công việc
lao động trong gia đình, nhà trờng,
thôn xóm nơi sinh sống, nên chọn
nội dung mà tạo đợc ấn tợng nhất
để vẽ.
- Những ngời dân chài đánh bắt cá
trên sông , biển,
- Những ngời thợ khâu nón, dệt vảI,
in chiếu
- Những bạn nhỏ đang lao động trên
sân trờng , trồng cây, tới cây,
- Cô giáo giảng bài trên lớp,
- Em giúp gia đình trong việc chăm
sóc đàn gà, quét dọn nhà cửa sạch
sẽ
2.Cách vẽ tranh
- Tìm chọn nội dung đề tài phù hợp
khả năng và tạo đợc ấn tợng nhất
- Sắp xếp hình ảnh sao cho rõ nội
dung thể hiện, bài có chiều sâu
không gian,
- Vẽ dáng ngời sinh động , thể hiện
đợc công việc đang làm, công cụ
lao động đặc trng đIên hình, cần
tạo đợc môi trờng làm việc phù
hợp,
- Vẽ màu theo ý thích.
3.Thực hành
- HS tự chọn nội dung đề tài và vẽ màu
tuỳ ý .
c. Hớng dẫn hs thực hành
- GV theo dõi động viên khích lệ hs thể
hiện ý tởng của mình, nhắc nhở các em
cách sx bố cục, vẽ hình ảnh cho hợp lí,
sinh động , không sao chép hình ảnh và
vẽ màu tuỳ ý.
4. Củng cố
- Đánh giá kết quả học tập của hs.
- Gợi ý cho hs tự nhận xét, đánh giá, xếp loại bàI của mình, của bạn, giảI thích
những đIều đó cho bạn hiểu.
- Gv đãnh giá xếp loại bài của một số hs đạt tiêu chuẩn, nhận xét ý thức làm bài
của hs cả lớp.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Hoàn thành bài nếu trên lớp cha xong
- Tìm hiểu trớc bài 22,23
Tiết 22
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BàI 22: Vẽ trang trí
Vẽ tranh cổ động
44
I. Mục tiêu bài học.
- HS hiểu ý nghĩa của tranh cổ động.
- Biết cách sx mảng chữ, mảng hình để tạo đợc một bức tranh cổ động phù hợp
với nội dung đã chọn.
- Vẽ đợc một tranh cổ động.
II.Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học.
+ GV: su tầm 1 số tranh cổ động ở một số lĩnh vực: Phòng chống các tệ nạn xh, bảo
vệ môI trờng , thiên nhiên, khhgđ,.
- Chuẩn bị một số tranh đề tàI để hs so sánh sự khác nhau giữa 2 cách thể hiện .
+ HS: đọc trớc bàI và chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
2. Phơng pháp dạy học:
- PP trực quan, vấn đáp , thực hành.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ôn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- NX , đánh giá xếp loại một số bài tranh đề tài của hs.
- Kt đồ dùng học tập của cả lớp
3. Bài mới.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
a. HD hs quan sát, nhận xét
1.Quan sát, nhận xét
- trớc khi làm rõ khái niệm thế nào
là tranh cổ động, gv cho hs quan
sát một số tranh cổ động trong
sgk.
? Hãy cho biết trong bức tranh cổ động
- Có hình ảnh con ngời, cây cam,
cho sx trồng cam để phục vụ đời sống
trời xanh, chữ.
và xuất khẩu gồm có nội dung gì?
- Những hả trong tranh cổ động khác với
? em có nhận xét gì về cách sử dụng hình cách diễn tả trong tranh đề tài:
ảnh trong tranh cổ động, có khác nh thế + Tranh đề tài: Hình ảnh mang yếu tố
nào với tranh đề tài
thực, miêu tả là chủ yếu
+ Tranh cổ động: hình ảnh mang yếu tố
hàm chứa, ẩn một hoặc nhiều nội dung ,
không miêu tả bằng nhiều hả, mà tập
trung vào hả đIên hình của nội dung đó.
- > Hình ảnh trong tranh cổ động ngoài
yếu tố tả thực còn mang tính tợng trng
khái quát cao: Bâu trời trong tranh trên
có ý nghĩa mở ra hớng đi mới cho nền kt
nớc ta qua hình thức xuất khẩu , chế biến
tp.
? Theo em chữ có tác dụng gì trong tranh
- Chữ làm rõ hơn nội dung đề tài ,
cổ động?
làm chắc chắn thêm bố cục.
? Màu sắc có đặc đIểm gì nổi bật?
- Màu thờng sử dụng nh hình thức
45
-> tranh cổ động là thể loại tranh nhằm
mục đích tuyên truyền , cổ động cho một
hoạt động xh, chính trị, kinh tế, chính
sách pháp luật của nhà nớc. Rất dễ
hiểu, có tác động trực tiếp đến tình cảm,
t tởng , thái độ đến ngời xem
+ Đặc điểm của tranh cổ động:
- Hình ảnh mang tính tợng trng, ớc
lệ, khái quát cao, màu sắc mạnh
mẽ, dùng mảng phẳng , ke màu rõ
nét nh trang trí.
- Tranh thờgn đợc để ở những nơi
rộng , nhiều ngời qua lại.
b. HD học sinh cách vẽ tranh.
- B1: trớc hết muốn vẽ đợc tranh cổ
động về một đề tài cụ thể hãy suy
nghĩ tìm hình ảnh điên hình, đặc
trng cho đề tài đó:
- VD: đề tài phòng chống ma tuý:
hình ảnh dễ nhận thấy nhất là bơm
kim tiêm, những con nghiện nh
những bóng ma, nghĩa địahay đề
tài bảo vệ môi trờng thì hình ảnh
trái đất phủ màu xanh hoà bình,
những cánh chim, những khu rừng
là hình ảnh biểu trng.
- đề tài nhà giáo: có hình ảnh thày
cô, mái trờng, hoa biểu trng là
sách vở, bút, mực, bàn tay, búp
sen
trang trí: Mảng phẳng, ke màu, rõ
nét, sử dụng những màu đậm, nổi
bật trên nền tranh.
2. Cách vẽ tranh
+ B1: tìm hình ảnh đIên hình, là biểu trng
cho ngành, nghề, một lĩnh vực nào đó: sx
thì có hình ảnh bông lúa, bánh xe, những
ngời nông dân.
+ B2: Sắp xếp bố cục: gồm có hình ảnh
và chữ sao cho không quá lấn át nhau:
chữ không quá dài dòng, hình ảnh không
rờm rà, kể lể
+B3: Chọn màu sắc phù hợp cần vẽ với
cách vẽ trang trí: mảng phẳng , ke màu,
màu tơi, rực rỡ.
+ B4: vẽ màu và hoàn thiện bài.
B2: sắp xếp bố cục : sắp xếp hai phần :
hình ảnh và chữ sao cho cân đối: chữ
không nhiều quá chiếm diện tích của
hình ảnh hoặc ngợc lại.
46
B3: Vẽ hình ảnh và chọn màu sắc phù
hợp.
B4: Vẽ màu và hoàn thiện bài.
4. Củng cố.
- GV cho hs theo dõi tiếp một số bức tranh về thể loại cổ động để định hớng cho
đề tài và thể hiện đề tài ở tiết tiếp theo..
- Gợi ý cho hs thảo luận về nội dung: Tranh cổ động có đặcđiểm gì? mảng chữ
và mảng hình trong tranh cổ động nhtn?, vì sao tranh cổ động lại đợc đặt ở
những nơi nhiều ngời qua lại do đó cần phải vẽ màu nh thế nào? rút ra khái
niệm về thể loại tranh cổ động.
- Gv kết luận sau khi nghe hs trao đổi, trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung, phân tích hình ảnh biểu trng trong tranh
142.143.
5. Hớng dẫn về nhà.
- Tìm hiểu về một số đề tài : pc tê nạn xh, giáo dục để giờ sau làm bài.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cần thiết để làm bài.
47