Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 82 trang )
Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung
GVHD: TS. Tr ần Khánh
-
Quản lý nhà cung cấp: thêm, sừa xóa, tìm kiếm thơng tin nhà cung cấp.
-
Nhập sản phẩm vào kho.
-
Tạo tem mã vạch cho sản phẩm.
-
Lập hóa đơn bán hàng.
-
Nhập hàng khách trả.
-
Kiểm kê sản phẩm trong kho.
-
Thống kê hàng hóa và doanh thu theo từng tháng, từng năm.
Hiểu được quy trình làm một sản phẩm phần mềm.
Nhận thấy được những khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề đặt ra của bài toán
quản lý.
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 6
Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung
GVHD: TS. Tr ần Khánh
2. Kế hoạch thực hiện
Thời gian
Kế hoạch
Mô tả công việc
Kết quả cơng việc
3/10/2014 13/10/2014
Phân tích thiết kế
database
Thiết kế database cho đề tài
Hồn thành ngày
10/10/2014
14/10/2014 28/10/2014
Tìm hiểu cơng
nghệ, ngơn ngữ
C#,SQL,Microsoft
Visual Paradiagm
1.1
Học ngôn ngữ Java , SQL,
Nắm được phần cơ bản
của ngôn ngữ
29/10/2014 7/11/2014
Thiết kế giao diện
Giao diện Đăng nhập, Quản
lý hàng hóa, Quản lý
Loại hàng, quản lý
nhóm hàng, quản lý nhà
cung cấp, quản lý nhân
viên, quản lý hóa đơn,
tạo hóa đơn bán, tạo hóa
đơn nhập, thống kê.
Hồn thành
8/11/2014 31/11/2014
Viết code cơ bản
cho các giao
diện
Viết code đưa dữ liệu vào
giao diện
Hoàn thành
1/12/2014 10/12/2014
Viết báo cáo
Viết thuyết minh đồ án và
hướng dẫn cài đặt.
Hồn thành
11/12/2014 15/12/2014
Xây dựng slide
thuyết trình bảo
Học cách vẽ Biểu đồ UML
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 7
Hoàn thành
Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung
vệ đồ án tốt
nghiệp
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 8
GVHD: TS. Tr ần Khánh
Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung
GVHD: TS. Tr ần Khánh
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Phân tích.
Phần mềm quản lý bán hàng phải hỗ trợ việc quản lý các thơng tin cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hố, dịch vụ… tự động hóa quy trình quản lý hàng hóa, vật tư
giảm chi phí nhân cơng, tăng độ chính xác của các đơn hàng và cung cấp dịch vụ nhanh
chóng đến cho khách hàng. Nó được phát triển với mục đích đáp ứng kịp thời mọi chức
năng từ khâu nhập, xuất, kiểm kê, quản lý sắp xếp hang hóa, doanh thu, quản lý đơn đặt
hàng... nhằm làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Bộ phận quản lý
của cửa hàng gồm một quản lý có tồn quyền quản lý hệ thống, một số nhân viên đảm
nhận các công việc khác như bán hàng, nhập hàng, ghi nhận các thông tin về khách
hàng, nhà cung cấp và in ấn các hóa đơn.
Mỗi một loại sản phẩm mà cửa được phép kinh doanh thường gồm nhiều sản phẩm.
Mỗi một sản phẩm được nhận biết qua tên sản phẩm, đơn vị tính, giá nhập, giá bán lẻ,
giá bán sỉ và được gán cho một mã số được gọi là mã sản phẩm để tiện việc theo dõi.
Cửa hàng ngoài việc nắm bắt thị trường còn phải theo dõi tình hình mua bán của cửa
hàng để kinh doanh hiệu quả. Đồng thời nhận báo cáo số lượng hàng trong kho để tổng
hợp lại để xem mặt hàng nào còn tồn dưới ngưỡng cho phép thì đề xuất với quản lý để
có hướng giải quyết, có thể bán hạ giá nhằm thu hồi vốn dành kinh doanh mặt hàng
khác.
Khi cửa hàng mua hàng về phải làm thủ tục nhập kho. Mỗi lần nhập kho một hóa đơn
nhập được lập. Trên phiếu nhập có ghi mã số nhân viên cửa hàng chịu trách nhiệm nhập
kho cùng các mặt hàng, số lượng, ngày nhập kho, đơn giá mua và thành tiền tương ứng.
Công việc nhập hàng xảy ra khi có hàng được mua về.
Khi bán hàng cho khách hàng thì một hóa đơn xuất được lập. Hóa đơn xuất chỉ do
một nhân viên lập và chỉ xuất cho một khách hàng. Trong hóa đơn bao gồm các thông
tin về mã hàng, số lượng, đơn giá, tỉ lệ giảm và tổng số tiền bán được.
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 9
Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung
GVHD: TS. Tr ần Khánh
Cuối tháng, người quản lý sẽ thực hiện việc thống kê lại các mặt hàng để tổng hợp
doanh thu và kiểm tra tình hình kinh doanh của cửa hàng giúp cho người quản lý có cái
nhìn tổng thể về nhu cầu trên thị trường hiện nay để có chiến lược kinh doanh hiệu quả
nhất.
Sơ đồ quy trình bán hàng tại cửa hàng:
Nhập sản phẩm về
cửa hàng
Khách đến cửa hàng
chọn sản phẩm mua
Nhân viên lập hóa đơn
bán hàng
Kết thúc
Hình 2.1 - Quy trình bán hàng tại cửa hàng.
Quy trình bán hàng trong cửa hàng :
Sản phẩm được nhập từ các nhà cung cấp về cửa hàng, sảu đó người quản lý sẽ đặt
lại các thông tin về giá bán, tỉ giá chiết khấu cho từng loại sản phẩm, sau đó có thể in
tem và dán lên từng sản phẩm thuận tiện cho quá trình quản lý. Khách hàng đến cửa
hàng chọn lựa sản phẩm cần mua và thanh toán tại cửa hàng. Khách hàng đến hàng tại
cửa hàng có 2 trường hợp:
Nếu khách hàng mua lần đầu hoặc chưa là đăng kí thành viên của của hàng.
Sau khi khi tới cửa hàng cửa hàng chọn lựa được những sản phẩm muốn
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 10
Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung
GVHD: TS. Tr ần Khánh
mua. Khách hàng sẽ tới quầy thành tốn. Tại đây khách hàng có thể đăng ký
thành viên để nhận mức ưu đãi từ chính sách của của hàng. Nhân viên sẽ lập
hóa đơn bán hàng và thanh toán cho khách hàng.
Nếu khách hàng đã là thành viên của cửa hàng. Khi thanh toán khách hàng
xuất trình thẻ thành viên cho nhân viên. Nhân viên nhập mã thẻ vào hệ
thống. Sau đó thực hiện lập hóa đơn bán hàng và thanh toán cho khách
hàng.
3.
USE – CASE DIAGRAM
1.
Đặc tả Actor
Nhân viên: Nhân viên lập hóa đơn bán hàng và thanh tốn cho khách. Thơng tin
hóa đơn mua hàng sẽ được hệ thống lưu lại. Ngoài ra, tùy vào nhiệm vụ được
phân công trong của hàng nhân viên có thể sử dụng một số chức năng do người
quản lý cấp quyền chức năng trong hệ thống như: nhập hàng, quản lý sản phẩm,
nhập hàng trả lại hay thống kê báo cáo…
Quản lý: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống với toàn quyền sử dụng tất cả
các chức năng trong hệ thống. Người quản lý có thể quản lý tất cả thông tin về
sản phẩm, khách hàng, hóa đơn…Có thể cấp quyền cho nhân viên thực hiện các
chức năng trong hệ thống.
2.
Xác định chức năng của Actor
Đối với nhân viên:
STT
Chức năng
1
Đăng nhập
2
Đăng xuất
3
Lập hóa đơn bán hàng
Mô tả
Cho phép nhân viên đăng nhập vào hệ
thống
Cho phép nhân viên đăng xuất khỏi hệ
thống
Cho phép nhân viên lập hóa đơn bán
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 11
Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung
GVHD: TS. Tr ần Khánh
hàng cho khách hàng
Đối với quản lý:
STT
Chức năng
Mơ tả
1
2
Đăng nhập
Đăng xuất
3
Lập hóa đơn
Cho phép nhân viên đăng nhập vào hệ thống.
Cho phép nhân viên đăng xuất khỏi hệ thống.
Cho phép nhân viên lập hóa đơn bán hàng cho
Quản lý thông tin sản
khách hàng.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm
phẩm
Quản lý thơng tin
kiếm thơng tin sản phẩm.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm
nhóm sản phẩm
Quản lý thơng tin đơn
kiếm thơng tin nhóm sản phẩm.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm
vị tính
Quản lý thơng tin nhà
kiếm thơng tin đơn vị tính.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm
cung cấp
Quản lý nhóm khách
kiếm thơng tin nhà cung cấp.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm
hàng
Quản lý thơng tin
kiếm thơng tin nhóm khách hàng.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm
khách hàng
Quản lý thơng tin nhân
kiếm thơng tin khách hàng.
Cho phép người quản lý thêm, sửa, xóa, tìm
11
12
viên
Tạo mã vạch
Tạo mã giảm giá
13
Thống kê – Báo cáo
kiếm thông tin nhân viên.
Tạo mã vạch cho sản phẩm.
Cho phép người quản lý tạo mã giảm giá.
Cho phép người quản lý tạo các thống kê báo
14
Quản lý phân quyền
15
Thiết lập hệ thống
4
5
6
7
8
9
10
cáo về doanh thu của cửa hàng.
Cho phép người quản lý phần quyền sử dụng
hệ thống cho nhân viên.
Cho phép người quản lý cấu hình thiết lập của
phần mềm.
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 12
Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung
3.
GVHD: TS. Tr ần Khánh
USE – CASE DIAGRAM
Use – Case tổng quát
Hình 2.2 - Use – case tổng quát.
Mô tả: Actor: Quản lý, nhân viên.
Quản lý được thực hiện tất cả các phân hệ chức năng: Lập hóa đơn bán
hàng, quản lý kho sản phẩm, thiết lập hệ thống, thống kê báo cáo.
Nhân viên: Được sử dụng chức năng lập hóa đơn bán hàng.
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 13
Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung
GVHD: TS. Tr ần Khánh
Use – case thiết lập hệ thống
Hình 2.3 - Use – case thiết lập hệ thống.
Actor: Quản lý.
Quản lý có thể quản lý thơng tin sản phẩm, thơng tin nhóm sản phẩm, thơng
tin nhà cung cấp, thơng tin đơn vị tính, quản lý nhân viên, quản lý khách hàng,
tạo tem sản phẩm…
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 14
Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung
GVHD: TS. Tr ần Khánh
Use - case quản lý sản phẩm
Hình 2.4 - Use case quản lý sản phẩm.
Mơ tả: Actor: Quản lý.
Người quản lý có thể thêm, sửa, xóa tìm kiếm thơng tin sản phẩm.
Use – case quản lý nhóm sản phẩm
Hình 2.5 - Use – case quản lý nhóm sản phẩm.
Actor: Quản lý.
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 15
Phần mềm quản lý bán hàng có sử dụng mã vạch
Dung
GVHD: TS. Tr ần Khánh
Người quản lý có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thơng tin nhóm sản phẩm.
Use – case quản lý nhà cung cấp
Hình 2.6 - Use - case quản lý nhà cung cấp.
Actor: Quản lý.
Người quản lý có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thơng tin nhà cung cấp.
Use – case quản lý đơn vị tính
SVTH: Nguyễn Văn Tùng – MS: 661855Trang 16