Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336 KB, 66 trang )
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
Công ty TNHH 1 thành viên 1/5 Nghệ An có cơ cấu tổ chức quản lí theo
mơ hình trực tiếp. Tổ chức bộ máy theo mơ hình Chủ tịch kiêm giám đốc cơng
ty và kiểm sốt viên. Với những nhiệm vụ quan trọng đó, đòi hỏi cơng ty phải
hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý vững mạnh để đáp ứng những nhiệm vụ trên.
Bộ máy quản lý của công ty gồm:
Giám đốc: Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh, kế hoạch dài hạn
và hàng năm của công ty, xây dưng phương án huy động vốn, dự án đầu tư,
phương án lien doanh, đề án hoạt động…. Điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, quyết định các vấn đề có liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và theo thẩm quyền phân cấp của cơng ty
Phó Giám đốc: là người giúp Giám đốc công ty điều hành một hoặc một
số lĩnh vực hoạt động của công ty theo sự phân cơng của GĐ. Phó GĐ chịu trách
nhiệm trước GĐ, Chủ tịch công ty và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được
phân cơng
Phó giám đốc: Phụ trách tổ chức kế hoạch sản xuất và quản lý cán bộ
trong cơng ty
Phòng kế tốn tài chính: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc công tác
quản lý tài chính của cơng ty, đồng thời hướng dẫn và giúp đỡ giám sát hoạt
động tài chính của đơn vị trực thuộc đảm bảo đúng nguyên tắc, đúng quy định
của Nhà nước.
Phòng kế hoạch: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất của cơng ty
Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ quản lý cán bộ công nhân viên,
soạn thảo các nội dung, quy chế của công ty, định mức về lao động và tiền lương
trong công ty
SVTH: Hồ Thị Thu Hương
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phòng thanh tra: có chức năng giám sát, kiểm tra quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của Ban giám đốc thực hiện theo đúng điều lệ của cơng ty và
pháp luật hiện hành.
2.1.4. Tình hình nguồn lực của Cơng ty
2.1.4.1. Khái qt về nhân lực của công ty TNHH một thành viên 1/5 Nghệ An
Bảng : Cơ cấu lao động của công ty TNHH một thành viên 1/5 Nghệ An
Cơ cấu lao động
Chỉ tiêu
1. Phân loại theo giới tính
+ Nam
+ Nữ
2. Phân loại theo trình độ
+ Trung cấp, sơ cấp
+ Cao đẳng
+ Đại học
3. Phân loại theo chức
Số lượng
Tỉ lệ (%)
487
258
229
487
267
16
204
487
100
53
47
100
55
3
42
100
năng
+ Trực tiếp
297
+ Gián tiếp
190
4. Phân loại theo độ tuổi
487
+ 20-40
294
+ 40-60
193
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)
61
39
100
60
40
Qua bảng trên ta thấy, hầu hết CBCNV của cơng ty phần lớn là lao động có
trình độ chuyên môn cao, dầy dặn kinh nghiệm đáp ứng được yêu cầu sản xuất
kinh doanh. Công ty luôn quan tâm chú trọng công tác đào tạo nâng cao năng
lực cán bộ, trình độ tay nghề cho cơng nhân. Hàng năm Công ty thường xuyên
mở các lớp đào tạo, mời chuyên gia giáo viên từ nước ngoài về giảng dạy cho
CBCNV nâng cao nhận thức chuyên môn, đào tạo dạy nghề cho cơng nhân,
nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động, đáp ứng các yêu cầu sản xuất
kinh doanh của cơng ty. Tỉ lệ giới tính nam ln nhiều hơn giới tính nữ, (nam
chiếm 53%, nữ 47%), chênh lệch 6%, với đặc thù cơng việc ln đòi hỏi cơng
nhân trong nhà máy, xưởng, vườn ươm, đòi hỏi kỹ thuật và kỹ năng nhiều hơn
thì tỉ lệ giới tính này khá phù hợp với đặc thù công việc của công ty. Lao động
SVTH: Hồ Thị Thu Hương
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
của cơng ty chiếm chủ yếu là trình độ sơ cấp và trung cấp vì hầu hết cơng nhân
trong xưởng là công nhân vừa tốt nghiệp THPT hoặc học nghề (chiếm 55% lao
động của công ty). Chiếm lao động số đơng còn lại là lao động trình độ Đại học
(42%) là lao động công nhân viên trong văn phòng cơng ty; còn lại lao động
trình độ cao đẳng chỉ chiếm 3%. Với cơ cấu lao động này, giúp cho đội ngũ lao
động trong cơng ty có trình độ tay nghề cao, phục vụ nhu cầu lao động sản xuất
trong công ty phát triển hơn. Cơ cấu lao động theo độ tuổi cũng có sự chênh lệch
nhưng khơng lớn, lao động hầu như trong công ty là lao động trẻ (chiếm 60%
tổng số lao động), ngoài ra các lao động ngồi 40 tuổi hầu như là lao động có
trình độ, tay nghề và kinh nghiệm lâu năm trong công ty (chiếm 40% tổng số lao
động).
2.1.4.2. Tình hình về vốn:
Cơng ty thành lập Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm chuyển đổi:
21.028.430.607. Từ thời điểm thành lập đến nay, tổng tài sản của công ty không
ngừng phát triển và tăng lên. Tính đến thời điểm hiện tại 31/12/2014, tổng vốn
của công ty tăng 28,6 % so với năm 2013. Có thể thấy tổng vốn của cơng ty
tăng lên đáng kể so với nguồn vốn ban đầu.
Ngoài nguồn vốn sẵn có, cơng ty vẫn phải vay mượn ngân hàng nhằm
thực hiện mục tiêu mở rộng sản xuất và kinh doanh trong tương lai. Thời gian
dự tính hồn vốn ngân hàng sẽ được thực hiện trong năm 2018.
Bảng: Cơ cấu vốn của công ty TNHH một thành viên 1/5 Nghệ An năm 20122014
Đơn vị tính: Tỷ
đồng
Vốn cố định
Năm
Vốn lưu động
Tổng
số vốn
Vốn
vay
bình
qn
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
2012
126
60
47.61
34
2013
172
78
45.34
61
2014
191
89
46.59
64
(Nguồn: Phòng tài chính- kế tốn)
SVTH: Hồ Thị Thu Hương
25
Tỷ lệ
(%)
26.98
35.46
33.5
Số tiền
32
32
38
Tỷ lệ
(%)
25.39
18.6
19.89
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Khi mới thành lập cơng ty chỉ có số vốn điều lệ là 21.028.430.607đồng
trải qua chỉ 4 năm tồn tại và phát triển nhìn vào bảng biểu trên ta thấy tổng số
vốn kinh doanh của công ty ngày càng tăng đều qua các năm. Điều này cho thấy
hoạt động kinh doanh của công ty rất khả quan. Hàng năm tỷ trọng vốn lưu động
luôn luôn cao hơn tỷ trọng vốn cố định. Điều này hồn tồn hợp lý vì bản thân
ngành sản xuất và chế biến hàng nông sản luôn đòi hỏi phải huy động được một
lượng vốn lớn. Có thể thấy khả năng huy động vốn của công ty là khá tốt
SVTH: Hồ Thị Thu Hương
26
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.4.3. Tình hình về cơ sở vật chất
Cơng ty có trụ sở chính đặt tại thị trấn 1/5 Nghĩa Đàn, Nghệ An. Văn phòng
của cơng ty có tổng diện tích xấp xỉ 200m2 với các trang thiết bị đầy đủ và hiện
đại như máy tính, máy in, máy fax…Văn phòng làm việc được bố trí gọn gàng
và ngăn nắp, đáp ứng tiêu chuẩn an toàn vệ sinh lao động.
Ngoài ra, cơng ty còn có xưởng sản xuất và chế biến ngay cạnh văn phòng
làm việc với diên tích rộng, thoáng mát với đầy đủ trang thiết bị dây chuyền sản
xuất hiện đại, đầy đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất và chế biến sản phẩm hàng nông
sản, cây ăn quả của công ty. Dây chuyền sản xuất tiên tiến được nhập hoàn toàn
từ xưởng Vũng Tàu, phương tiện sản xuất tiên tiến, hiện đại đáp ứng đủ nhu cầu
sản xuất kinh doanh của cơng ty. Cơng ty có đầy đủ máy móc, trang thiết bị,
máy cán mủ, chế biến mủ, máy xay cà phê, máy tưới…đảm bảo phục vụ nhu cầu
sản xuất, chế biến trong thời điểm hiện tại. Trong tương lai, cơng ty đang có kế
hoạch nhập thêm một số dây chuyền máy móc thiết bị thêm nữa về để đáp ứng
thêm nhu cầu sản xuất kinh doanh của cơng ty.
2.1.5 Tình hình tài chính của cơng ty
SVTH: Hồ Thị Thu Hương
27
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tình hình tài chính của cơng ty qua 3 năm (Đvt: Đồng)
Bảng: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH một thành viên 1/5 Nghệ An từ năm 2017-2018
(Đơn vị: triệu đồng)
Năm
STT Chỉ tiêu
1
2
2
4
5
6
7
8
9
Doanh thu sản xuất và bán hàng
2016
2017
2018
66,598.4
68,848.9
78,994.5
2
0
18,018.3
2
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 12,539.2
dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
0
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động
SXKD(Tr.đồng)
Tổng chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN
SVTH: Hồ Thị Thu Hương
28
9,167.83
9
15,269.9
So sánh
2017/2016
2018/2017
Tương
Tuyệt
Tương
Tuyệt
đối(%
đối
đối
đối(%)
)
10,145.5
2,250.5 3.38
14.74
8
-337.18
-7,09
-1,232.07 12,7
-770.98
-7.76
6,818.81
44.65
499.37
1,218.7
15.31
495.96
11.65
26.70
2,875.10
49.72
25.30
732.53
32.73
9,162.65
8,451.17
3,261.15
3,760.52
8
4,256.48
4,563.73
5,782.46
8,657.65
1,785.96
2,237.92
2,970.45
3
451.96
1,060.5
1,293.81
1,350.76
233.31
22
56.95
4,4
74.23
986.27
90.57
1203.24
94.55
1256.21
16.34
216.97
22.01
22.00
3.98
52.97
4.39
4.22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
10
Thu nhập Bq/Người/Tháng (Đồng)
SVTH: Hồ Thị Thu Hương
3.100.00
0
29
3.350.00
4.100.00
250.000
0
0
(Nguồn: Phòng kế tốn tài chín
8,1
750
22,4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 20172018 ta nhận thấy rằng, về doanh thu cũng như về LNST của công ty năm 2017
thấp hơn năm 2016 tương đối nhiều. Cụ thể như sau:.
LNST của công ty năm 2017 so với năm 2016 giảm 185,827,069đ, tương
ứng với 18,46%.
Mặc dù, lợi nhận công ty giảm so với năm 2016 tuy nhiên cơng ty vẫn đang
trong q trình hoạt động và phát triển ổn định.
Doanh thu: Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 cao hơn năm 2016 là
24,232,691đ tương ứng với 81,10%. Năm 2017 đạt doanh thu cao nhất
68,848.92 triệu đồng. Doanh thu của năm 2018 có giảm nhẹ so với năm 2017.
Tuy nhiên do sự biến động của nền kinh tế cũng như trong công ty, doanh thu
năm 2018 có một sự chững lại, khơng đạt được như mục tiêu đề ra hồi đầu năm.
Chi phí: Việc công ty mở rộng quy mô sản xuất, phát triển sản phẩm khiến chi
phí của cơng ty tăng theo mỗi năm. Tăng cao kể cả chi phí bán hàng và chi phí tài
chính..
Thuế TNDN: Ngồi việc tăng năng suất lao động, doanh thu của cơng ty
còn nộp ngân sách nhà nước và thực hiện đầy đủ các khoản nghĩa vụ về thuế.
Tổng chi phí thuế tăng dần qua các năm từ 2017-2018.
Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế của năm 2017 tăng so với năm
2016 là 216,97 triệu đồng cùng với tốc độ tăng trưởng 7%. Lợi nhuận sau thuế
năm 2018 tăng so với năm 2017 là 52,97 triệu đồng với tốc độ tăng 4,7%.
Thu nhập bình quân: Năm 2016 thu nhập bình quân của người lao động là
3,1 triệu đồng/người/tháng. Đến năm 2018, mức lương có sự tăng trưởng khá
lớn so với năm 2017 là 4,1 triệu đồng.
Các chỉ tiêu có sự biến động nhẹ do nền kinh tế nơng nghiệp trong thời
gian vừa qua có nhiều biến động, giá một vài mặt hàng nơng sản có sự giảm sút
nhẹ và đối thủ cạnh tranh của công ty ngày càng đơng và mạnh hơn, chính vì thế
tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty có một số biến đổi nhẹ dẫn đến các
chỉ số kinh tế thay đổi.
SVTH: Hồ Thị Thu Hương
30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2. Thực trạng vấn đề quản trị nhân sự tại Công ty TNHH một thành
viên 1/5 Nghệ An
2.2.1. Công tác hoạch định nguồn nhân lực và phân tích cơng việc
Hàng năm, Công ty TNHH MTV 1/5 Nghệ An đều căn cứ vào nhiệm vụ kế
hoạch sản xuất kinh doanh để xây dựng kế hoạch nhiệm vụ theo các chỉ tiêu chủ
yếu về sản xuất kinh doanh các sản phẩm và giống từ cây công nghiệp, cây ăn
quả, giống cây trồng vật ni … Theo đó Cơng ty TNHH MTV 1/5 Nghệ An giao
kế hoạch cho từng bộ phận, phòng ban của công ty đảm nhận.
Hiện nay, tại Công ty TNHH MTV 1/5 Nghệ An việc lập kế hoạch nguồn nhân
lực do phòng kế hoạch thực hiện cũng dựa trên qui định, định mức của Nhà
nước về biên chế nhân sự cho Công ty TNHH MTV 1/5 Nghệ An. Công ty
TNHH MTV 1/5 Nghệ An đã xây đựng đề án việc làm để quy hoạch cán bộ
công nhân viên tại Công ty từ năm 2018-2022 cho các bộ phận cụ thể như sau:
SVTH: Hồ Thị Thu Hương
31
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.7: Dự kiến biên chế, số lượng người làm việc tại Công ty
từ năm 2020-2023
TT
Số lượng người làm việc
Hưởng
Hưởng lương
Danh mục vị trí việc làm
Tổng số lương
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh 14
I
đạo, quản lý, điều hành
Vị trí cấp trưởng Cơng ty TNHH MTV
1
1/5 Nghệ An
Vị trí cấp phó Cơng ty TNHH MTV
2
3
4
5
II
1
2
III
01
từtừ nguồn của
ngân sách đv
09
05
01
02
1/5 Nghệ An
Vị trí cấp phó các phòng ban
04
Vị trí cấp Trưởng các Phòng chun
03
mơn
Vị trí đội trưởng các đội sản xuất
04
Vị trí việc làm gắn với hoạt động
124
chun mơn, nghề nghiệp
Đội phó các đội sản xuất
09
Đội viên
09
Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ
02
03
01
01
02
02
02
26
98
06
03
03
06
trợ, phục vụ (văn thư lưu trữ, lái xe, 04
03
01
tạp vụ)
Tổng
38
104
SVTH: Hồ Thị Thu Hương
142
32
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhìn chung, cơng tác hoạch định chính sách nguồn nhân sự đã được Công ty
chú trọng bởi hiện nay để đảm bảo việc sản xuất kinh doanh các sản phẩm và
giống từ cây công nghiệp, cây ăn quả, giống cây trồng vật ni thì Cơng ty cần
được bố trí 142 biên chế, căn cứ vào số lượng biên chế và hợp đồng lao động
hiện có thì hiện tại cơng ty còn thiếu 78 biên chế và hợp đồng lao động so với
quy định. Vì vậy việc hoạch định kế hoạch nguồn nhậc lực rất được Công ty
xây dựng để thu hút, đào tạo được nguồn nhân lực đảm bảo về số lượng và chất
lượng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
Hiện nay hoạt động phân tích hiện trạng nguồn nhân sự tại Công ty TNHH MTV
1/5 Nghệ An đã được tiến hành theo một trong hai hình thức sau:
Thứ nhất, Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH MTV 1/5 Nghệ An, phòng kế hoạch căn
cứ vào nhiệm vụ, mục tiêu cho các bộ phận thuộc Công ty TNHH MTV 1/5
Nghệ An để kiểm tra, đối chiếu nhu cầu về lao động như thế nào, yêu cầu các bộ
phận báo cáo số lượng và nhu cầu nhân sự cần thiết. Cách tiến hành: Các phụ
trách bộ phận như trưởng các phòng, trưởng các đội sản xuất báo cáo về số
lượng, nhu cầu cần bổ sung lao động. Trên cơ sở đó kết hợp với biên chế cho
phép của Công ty TNHH MTV 1/5 Nghệ An lãnh đạo Công ty sẽ đánh giá, cân
đối và đưa vào kế hoạch bổ sung, điều chỉnh nguồn nhân sự cho các bộ phận.
Tuy nhiên, do trong q trình thành lập phòng kỹ thuật chăn ni và cây trồng
còn chưa hồn chỉnh nên biên chế có thể chưa đủ so với quy định nên hiện tại
việc bổ sung chưa được thực hiện thường xuyên.
Thứ hai, các bộ phận tự mình kiểm tra, rà sốt tình hình nhân sự của mình, chủ
yếu là số lượng, sau đó làm tờ trình gửi lên Phòng Tổ chức hành chính để xin
tăng thêm hoặc cắt giảm số lượng biên chế. Hình thức này được thực hiện
thường xuyên.
SVTH: Hồ Thị Thu Hương
33