Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 110 trang )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH
Đối với các vật liệu hạt không gia cố chất liên kết thì chiều dày đầm nén có hiệu quả nhất
là khơng q 18cm mục 2.4.3[7].
Kết quả tính tốn lựa chọn chiều dày các lớp phương án móng 1 cho trong bảng 1.7.5 phụ
lục.
Bảng 1.7.5 : Bảng tính tốn lớp móng phương án I
H3
Giải
Ech2/E3 h3/D Ech3/E3
pháp (cm)
1
12
0.533 0.364 0.432
2
13
0.533 0.394 0.425
3
14
0.533 0.424 0.414
4
15
0.533 0.455 0.396
5
16
0.533 0.485 0.391
6
17
0.533 0.515 0.376
7
18
0.533 0.545 0.362
Dưới đây là bảng giá thành các giải pháp :
Giải pháp
1
2
3
4
5
6
7
Ech3
(MPa)
129.600
127.500
124.200
118.800
117.300
112.800
108.600
Ech3/E4
E0/E4
h4/D
h4(cm)
0.518
0.510
0.497
0.475
0.469
0.451
0.434
0.168
0.168
0.168
0.168
0.168
0.168
0.168
1.312
1.289
1.208
1.156
1.104
1.030
0.967
43.296
42.537
39.864
38.148
36.432
33.990
31.911
h4
chọn
44
43
40
39
37
34
32
Bảng VII.7: Bảng giá thành các giải pháp của phương án móng I
Tổng giá
CP đá dăm loại I
CP đá dăm loại II
thành
Giá thành
Giá thành
h3 (cm)
h4 (cm)
2
2
(đ/100m2)
(đ/100m )
(đ/100m )
12
1,586,824
5,773,492
7,360,316
44
13
1,719,059
5,642,276
7,361,335
43
14
1,851,294
5,230,784
7,082,078
40
15
1,983,530
5,117,413
7,100,943
39
16
2,115,765
4,854,982
6,970,747
37
17
2,248,000
4,460,023
6,708,023
34
18
2,380,236
4,187,225
6,567,461
32
Kiến nghị chọn giải pháp có giá thành trên 100m 2 là rẻ nhất: giải pháp 6 có h3= 18cm; h4=
32cm; có giá thành là 6,567,461 đồng/100m2. Phương án này cũng là phương án thuận lợi cho thi
cơng, bởi lớp dưới có thể phân thành 2 lớp mỗi lớp có chiều dày ≤18cm, với chiều dày này máy
thi cơng hồn tồn có thể đầm nén đạt hiểu quả tốt.
Chọn giải pháp móng h3= 18cm, h4= 32cm.
Phương án II
Lớp
Loại vật liệu
Ech2 = 160.62 (MPa)
hi (cm)
3
4
Đá dăm gia cố xi măng 6%
CP đá dăm loại 2
Nền đất
E3 = 600 MPa
E4 = 250 MPa
E0 = 42 MPa
h3
h4
Đơn giá
(đ/100m3)
33,653,483
13,121,572
Thực hiện tương tự như phương án 1 ta có bảng tính tốn lựa chọn chiều dày các lớp phương án
móng 2 cho trong bảng 1.7.6 phụ lục.
THẦY HƯỚNG DẪN
: THS.PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN VĂN CHIẾN - MSV: 3372.53
43
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH
Bảng 1.7.5 : Bảng tính tốn lớp móng phương án II
Giải
pháp
1
2
3
4
5
6
7
H3
(cm)
12
13
14
15
16
17
18
Ech2/E3
h3/D
Ech3/E3
0.267
0.267
0.267
0.267
0.267
0.267
0.267
0.364
0.394
0.424
0.455
0.485
0.515
0.545
0.174
0.165
0.157
0.149
0.141
0.134
0.127
Ech3
(MPa)
104.400
99.000
94.200
89.400
84.600
80.400
76.200
Ech3/E4
E0/E4
h4/D
h4(cm)
0.418
0.396
0.377
0.358
0.338
0.322
0.305
0.168
0.168
0.168
0.168
0.168
0.168
0.168
0.934
0.806
0.722
0.665
0.578
0.537
0.503
30.822
26.598
23.826
21.945
19.074
17.721
16.599
h4
chọn
31
27
24
22
20
18
17
Dưới đây là bảng giá thành các giải pháp :
Bảng VII.8 : Bảng giá thành các giải pháp của phương án móng II
Tổng giá
CP đá dăm loại I
CP đá dăm loại II
Giải pháp
thành
Giá thành
Giá thành
h3 (cm)
h4 (cm)
2
2
(đ/100m2)
(đ/100m )
(đ/100m )
1
12
4,038,418
4,067,688
8,106,106
31
2
13
4,374,953
3,542,825
7,917,778
27
3
14
4,711,488
3,149,178
7,860,665
24
4
15
5,048,022
2,886,746
7,934,769
22
5
16
5,384,557
2,624,315
8,008,872
20
6
17
5,721,092
2,361,883
8,082,975
18
7
18
6,057,627
2,230,667
8,288,294
17
Kiến nghị chọn giải pháp có giá thành trên 100m 2 là rẻ nhất: giải pháp 4 có h3= 14cm; h4=
24cm; có giá thành là 7,860,665 đồng/100m2. Phương án này, lớp móng dưới cần phân thành 2 lớp
thi công mỗi lớp là 12cm, chiều dày các phân lớp bằng quy định tối thiểu đối với cấp phối đá dăm
là 12cm vì vậy mà hiệu quả đầm nén vẫn được đảm bảo khi chọn giải pháp này.
Chọn giải pháp móng h3= 14cm, h4= 24cm.
Kết luận: Qua so sánh giá thành các phương án móng :
Phương án I : lớp móng trên là CP đá dăm loại I có chiều dày h3=18cm ; lớp móng dưới là
CP đá dăm loại II có chiều dày h4= 32cm; giá thành 6,567,461 đồng/100m2.
Phương án II : lớp móng trên là đá dăm gia cố xi măng 6% có chiều dày h3=14cm; lớp
móng dưới là cấp phối đá dăm loại 2 có chiều dày h4= 24cm ; giá thành thành 7,860,665
đồng/100m2.
Kiến nghị chọn phương án I: lớp trên là cấp phối đá dăm loại I có chiều dày h3=18cm;
lớp dưới là cấp phối đá dăm loại II có chiều dày h4= 32 cm; giá thành là 6,567,461 đồng/100m2 để
đưa vào xây dựng.
Kết cấu áo đường phương án đầu tư tập trung
Kết cấu áo đường phương án đầu tư tập trung được trình bày dưới đây:
Eyc= 164.68MPa
Lớp mặt trên
H1= 4cm; BTN hạt mịn, E1 = 420 (MPa)
THẦY HƯỚNG DẪN
: THS.PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN VĂN CHIẾN - MSV: 3372.53
44
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH
Lớp mặt dưới
H2 = 6cm; BTN hạt trung, E2 = 350 (MPa)
Lớp móng trên
H3=18 cm; Cấp phối đá dăm loại I, E3 =300 (MPa)
Lớp móng dưới
H4 = 32cm; Cấp phối đá dăm loại II, E4 = 250 (MPa)
Nền đất
Nền đất á sét; E0= 42 (MPa)
VII.2.1.3. Tính tốn kiểm tra kết cấu áo đường
a. Kiểm tra tiêu chuẩn độ võng đàn hồi giới hạn
Để kiểm tra tính ổn định của kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi giới hạn,
điều kiện kiểm tra là:
Ech.Eyc
- Chuyển hệ nhiều lớp thành hệ 2 lớp bằng cách đổi nhiều lớp kết cấu áo đường lần lượt
hai lớp một từ dưới lên theo công thức:
Trong đó: k = ; t = ; Htb = h1 + h2
Kết quả tính tốn được thể hiện trong bảng sau:
Ei
hi
Lớp vật liệu
t
(MPa)
(cm)
250
32
CPDD loại II
300
1.200
18
CPDD loại I
350
1.309
6
BTN hạt trung
420
1.525
4
BTN hạt mịn
k
0.563
0.120
0.071
Htb
(cm)
32
50
56
60
Etb
(MPa)
250.00
267.31
275.46
283.74
Với H/D =60/33 =1.818 nên trị số Etbtt của kết cấu được nhân thêm hệ số điều chỉnh= f. Tra bảng
3.6[7] được = 1.201
Vậy Etbdc = 1.201 283.74 = 340.77 (MPa)
Dùng tốn đồ Kogan xác định mơđun đàn hồi chung của mặt đường với :
;
Có : Ech/Etb = 0.537
Ech = 0.537340.77 = 182.99 (MPa)
Mà Eyc = 1.1164.68 =181.15 (MPa).
Ta thấy điều kiện: EchEyc được đảm bảo.
Kết luận : Kết cấu áo đường thoả mãn điều kiện độ võng đàn hồi.
b. Kiểm tra theo tiêu chuẩn chịu cắt trượt trong nền đất
Để kiểm tra tính ổn định của kết cấu áo đường theo điều kiện cân bằng giới hạn về trượt
trong nền đất, điều kiện là:
Trong đó:
Tax- ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng bánh xe tính tốn gây ra trong nền đất
hoặc trong lớp vật liệu kém dính (MPa)
Tav- ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bản thân các lớp vật liệu nằm trên gây ra tại điểm
đang xét (MPa)
là hệ số cường độ về chịu cắt trượt được chọn tùy thuộc vào độ tin cây thiết kế. Với đường
cấp III, hai làn xe chọn độ tin cậy bằng 0.9, có = 0,94
THẦY HƯỚNG DẪN
: THS.PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN VĂN CHIẾN - MSV: 3372.53
45
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
KHOA CẦU ĐƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP – PHẦN THUYẾT MINH
Ctt- Lực dính tính tốn của nền đường hoặc vật liệu kém dính (MPa) ở trạng thái độ ẩm ,độ
chặt tính tốn.
Đổi các lớp kết cấu áo đường về 1 lớp có bảng tính tốn sau :
Ei
hi
Htb
Etb
Lớp vật liệu
t
k
(MPa)
(cm)
(cm)
(MPa)
250
32
32
250.00
CPDD loại II
300
1.200
18
0.563
50
267.31
CPDD loại I
350
1.309
6
0.120
56
275.46
BTN hạt trung
420
1.525
4
0.071
60
283.74
BTN hạt mịn
Lớp VL
CPDD loại II
CPDD loại I
BTN hạt trung
BTN hạt mịn
Ei
(MPa)
250
300
250
300
t
1.200
0.935
1.130
hi
(cm)
32
18
6
4
k
0.563
0.120
0.071
Htb
(cm)
32
50
56
60
Etb
(MPa)
250.00
267.31
265.41
267.61
Với H/D =60/33 =1.818 nên trị số E tbtt của kết cấu được nhân thêm hệ số điều chỉnh
= f.
Tra bảng 3.6[7] được = 1.201
Do vậy Etbdc = 267.611.201 = 321.40MPa
Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính tốn gây ra
trong nền đất Tax
Với H/D = 60/33 = 1.818
= 7.652
= 240
Tra tốn đồ Hình 3-3[7] (tốn đồ tìm ứng suất cắt chủ động ax ở lớp dưới của hệ hai lớp
khi các lớp cùng làm việc) có:
= 0.00846(MPa)
Xác định ứng suất cắt hoạt động Tav do trọng lượng bản thân mặt đường
Từ H = 60cm , = 240 Tra tốn đồ Hình 3-4[7] (tốn đồ tìm ứng suất cắt chủ động do trọng
lượng bản thân mặt đường) có :
av = - 0.00103 (MPa)
- Ứng suất cắt hoạt động trong đất :
ax + av = 0.00846 – 0.00103 = 0.00743 (MPa)
- Xác định trị số Ctt theo cơng thức 3-8[7] ta có :
Ctt = Ck1k2k3
Trong đó :
k1: Hệ số xết đến sự giảm khả năng chống cắt dưới tác dụng của tải trọng động và gây dao
động. Với kết cấu nền áo đường phần xe chạy lấy k1= 0,6
k2: Hệ số an toàn xét đến sự làm việc không đồng nhất của kết cấu. K 2 được xác định tuỳ
thuộc số trục xe quy đổi theo bảng 3-8[7]
k2= 0,8 (Ntt = 278 trục < 1000 trục/ngđ/làn)
THẦY HƯỚNG DẪN
: THS.PHẠM QUỐC VIỆT
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN VĂN CHIẾN - MSV: 3372.53
46