Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 46 trang )
14
Giai đoạn thiết kế sơ bộ gồm: xác định chi tiết gia cơng, ghép nhóm chi tiết gia cơng,
xác định phương pháp gia công, xác định thứ tự gia công.
Giai đoạn thiết kế chính xác gồm: thiết kế các nguyên công theo kiểu loại máy công cụ
chọn dùng: máy thường, máy NC hoặc CNC; lập chương trình gia cơng trên máy NC
hoặc CNC.
Dữ liệu hình học, cơng nghệ được mã hóa và tạo thành hệ cơ sở dữ liệu (mã hóa các
loại máy, mã hóa vật liệu gia cơng, mã hóa dụng cụ cắt, mã hóa các phần tử hình dạng
của chi tiết ...), là tiền đề cho việc tự động hóa thiết kế quy trình cơng nghệ trong sản xuất
cơ khí. Hệ dữ liệu được xây dựng theo cấu trúc sau:
- Dạng chi tiết cơ khí (dạng Biên/Càng, Trục/Bạc, Hộp/Gối đỡ...)
- Hệ thống phân loại các dạng bề mặt cho từng dạng chi tiết cơ khí (hệ thống các
phần tử hình dạng)
- Kích thước tiêu chuẩn của chi tiết cơ khí.
- Độ cứng yêu cầu (chỉ số độ cứng HB hoặc HRC).
- Độ chính xác yêu cầu của bề mặt quan trọng trên chi tiết cơ khí (theo cấp chính
xác IT1...IT16 ứng với các mức thơ, bán tinh, rất tinh).
- Độ nhám (Ra hoặc Rz) của bề mặt quan trọng trên chi tiết cơ khí ứng với các mức:
thơ, bán tinh, tinh, rất tinh.
- Sản lượng chi tiết cơ khí (quy mơ sản xuất).
Hệ dữ liệu cơng nghệ còn bao gồm các dữ liệu đặc trưng cho các phương pháp gia công
về khả năng công nghệ (dạng bề mặt gia cơng, kích thước Max/Min của bề mặt gia cơng,
chất lượng gia công (IT, Ra hoặc Rz), độ cứng vật liệu gia công, lượng dư gia công nhỏ
nhất (Zmin...)
15
2.4 Phạm vi gia cơng nhóm
Thường cơng nghệ gia cơng nhóm chỉ nên áp dụng ở một vài ngun cơng chính
Ngun cơng chính là ngun cơng có khối lượng lao động tính theo thời gian gia công là
nhiều nhất. Lý do chủ yếu là do q trình ghép nhóm chi tiết gia công rất phức tạp nếu
từng chi tiết gia công cụ thể trong q trình cơng nghệ của nó phải ghép nhóm nhiều lần.
Ở điều kiện sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ, loạt vừa với số lượng từng loại chi tiết khơng
nhiều mà chủng loại đa dạng, phức tạp thì việc phân nhóm sẽ khơng thực hiện được hoặc
sẽ rất tốn kém. Mặt khác việc điều hành quản lý quá trình gia cơng cũng rất khó khăn và
tốn kém.
2.5 Mục đích gia cơng nhóm
- Cho phép tập hợp một số lượng chi tiết có bề mặt gia cơng giống nhau (ví dụ: đối
tượng gia cơng thuộc cùng chi tiết dạng càng, dạng chi tiết trục, bạc hộp) nhưng kiểu loại
và cỡ khác nhau. Do đó giảm được sự đa dạng của chi tiết.
- Quy trình cơng nghệ gia cơng nhóm thích hợp với bất kỳ chi tiết nào trong
nhóm .Do vậy rút ngắn được thời gian sản xuất.
- Có thể gia cơng nhiều chi tiết trong nhóm ở cùng một nguyên công dẫn đến tăng
hiệu suất sử dụng và giảm chi phí chế tạo trang thiết bị cơng nghệ.
2.6 Các bước tiến hành gia cơng nhóm
2.6.1 Phân nhóm chi tiết
Việc phân nhóm chi tiết gia cơng khơng chỉ dựa vào đặt điểm kết cấu và đặt điểm
công nghệ của chúng mà còn phải dựa vào đặt điểm của kiểu loại thiết bị cơng nghệ
nhằm đảm bảo q trình gia cơng hợp lý.
phải phân nhóm chi tiết gia cơng trên các loại thiết bị cơng nghệ cụ thể.
Nhóm chi tiết gia cơng là cơ sở để xây dựng q trình cơng nghệ là đơn vị cơng
nghệ.
16
Sơ đồ phân nhóm chi tiết gia công theo đặc điểm của trang thiết bị công nghệ của
tác giả Mitrơphanop (Hình 1.2)
Chủng loại chi tiết
Chủng loại chi tiết được phân thành các loại gia công trên máy máycác máy cụ thể
Máy
Tự động
Máy Rơvonve
Máy
Tiện
Máy Phay Máy Khoann
Phân nhóm các loại chi tiết thành các nhóm
Máy
Mài
nhóm chi tiết.
Khối 2
Khối 1
Khối 3
nhóm
ngun
cơng
chung
Một
hoặc
vàivới
ngun
cơng
nhóm)
hoặc
máykiểu
cùng
kiểu.
Các nhómCác
tiến
trình với
gia các
cơng
khép kín
trên
một (hoặc
vài
máy
cùng
kiểu.
Cácmột
nhóm
tiến
trình
gia
cơngkhép
khépkín
kíntrên
trênmột
nhiều
máyvài
khác
loại
(gia cơng điển
a) Khối 1:
Các chi tiết gia công chỉ cần thực hiện cơng nghệ nhóm trong một hoặc hai ngun
cơng trên một hoặc hai máy cùng kiểu đã hồn chỉnh, ví dụ như chỉ gia công trên một
hoặc hai máy tiện thường, trên một hoặc hai máy tiện Rơvonve.Chi tiết được tập hợp
trong một nhóm ở khối này ít hơn ở khối hai.Tiến trình gia cơng cho khối một được biểu
diễn (hình 1.3).
1
1'
2
2'
3
3'
4
4'
5
5'
17