Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.92 MB, 161 trang )
54
- Có 475 bệnh nhân dậy thì sớm trung ương, chủ yếu gặp ở trẻ gái chiếm
451 trẻ (95%) và 24 trẻ trai (5%) và tỉ lệ trai/gái là 1/18,8. Tuổi khởi phát dậy
thì sớm và tuổi chẩn đốn trung bình ở trẻ trai sớm hơn so với trẻ gái.
- Trẻ trai bắt đầu dậy thì sớm khi 5,69 ± 0,55 tuổi và tuổi chẩn đốn
trung bình là 6,22 ± 0,52 tuổi.
- Trẻ gái có tuổi bắt đầu dậy thì là 6,94 ± 1,26 tuổi và tuổi chẩn đốn
trung bình là 7,81± 0,17 tuổi.
Bảng 3.2. Nhóm tuổi chẩn đốn dậy thì sớm trung ương
Nhóm tuổi
Trẻ trai
Trẻ gái
6 tuổi
11 (45,8%)
40 (8,9%)
6-8 tuổi
5 (20,8)
162(35,9%)
8 tuổi
8 (33,3%)
249 (55,2)
Tổng
24 (100%)
451 (100%)
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo nhóm tuổi chẩn đốn dậy thì sớm trung ương
Nhận xét:
Bảng 3.2 và biểu đồ 3.2 cho thấy:
- Ở trẻ trai: tuổi chẩn đoán trước 6 tuổi chiếm 45,8%, 6-8 tuổi chiếm
20,8% và trên 8 tuổi là 33,3%.
- Ở Trẻ gái: chỉ có 8,9% số trẻ được chẩn đốn trước 6 tuổi, nhóm 6-8
tuổi và trên 8 tuổi lần lượt là 35,9% và 55,2%.
3.1.2. Phân bố bệnh nhân đến khám
55
Bảng 3.3. Bệnh nhân theo thời gian
Trẻ 2010 2011
Trai
Gái
1
1
Tổng
1
1
2012
1
13
14
2013
1
19
20
2104
1
83
84
2015
9
116
125
2016
6
143
149
8/2017
6
75
81
Tổng
24
451
475
Nhận xét: Số lượng bệnh nhân dậy thì sớm đến khám và điều trị có xu hướng
tăng dần theo từng năm.
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo địa dư
STT
Tỉnh/Thành Phố
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Bắc Cạn
Bắc Giang
Bắc Ninh
Cao Bằng
Điện Biên
Hà Nội
Hà Giang
Hà Nam
Nam Định
Ninh Bình
Nghệ An
Hà Tĩnh
Hải Dương
Hải Phòng
Số lượng trẻ
DTST Ư
1
6
16
1
2
291
5
2
6
3
11
2
17
29
STT Tỉnh/Thành Phố
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Số lượng trẻ
Hồ Bình
Hưng n
Khánh Hồ
Lai Châu
Lạng Sơn
Sơn La
Phú Thọ
Quảng Ninh
Thái Bình
Thái Nguyên
Thanh Hoá
Tuyên Quang
Vĩnh Phúc
Yên Bái
DTSTƯ
5
15
1
2
6
1
5
10
9
9
9
2
4
5
Nhận xét: Bệnh nhân DTSTƯ đến khám rải rác từ 28 tỉnh thành miền Bắc,
trong đó tập trung nhiều ở Hà nội (291/475 trẻ).
3.1.3. Thời gian chẩn đốn
Bảng 3.5. Thời gian được chẩn đốn dậy thì sớm trung ương
Thời gian chẩn đốn
Trung bình
Ngắn nhất- lớn nhất
Nhận xét:
Trẻ trai
Trẻ gái
n = 24
8,9 ± 1,5 tháng
2- 28 tháng
n = 451
9,6 ±1,3 tháng
1- 48 tháng
56
- Ở trẻ trai: thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng cho đến khi chẩn đoán
kéo dài từ 2 tháng đến 28 tháng và trung bình là 8,9±1,5 tháng,
- Ở trẻ gái: thời gian từ khi xuất hiện triệu chứng đến khi khám là là
9,6±1,3 tháng, sớm nhất là 1 tháng và muộn nhất là 48 tháng.
Bảng 3.6. Phân bố thời gian đến khám
Trẻ trai
Trẻ gái
Thời gian
6 tháng
6-12 tháng
12 tháng
Tổng
n = 24
15 (62,5%)
4 (16,77%)
5 (20,8%)
n = 451
198 (43,9%)
164 (36,4)
89 (19,7)
213
168
94
Nhận xét:
Trẻ trai đến khám sớm hơn nhóm trẻ gái, số trẻ trai khám trước 6 tháng
chiếm 62%, trong khi đó nhóm trẻ gái khám trước 6 tháng chỉ chiếm 43%.
Nhóm trẻ có thời gian đến khám từ 6 - 12 tháng là 36,4% ở trẻ gái, 16,7% ở trẻ
trai và thời gian đến khám sau 12 tháng dao động khoảng 20% ở cả hai giới.
3.1.4. Lý do khi đến khám
57
Biểu đồ 3.3. Phân bố lý do đến khám ở trẻ trai
Nhận xét: Dương vật to là lý do đến khám sớm và nhiều nhất (50%), tiếp
theo là biểu hiện trứng cá (33,4%), lý do khám ít gặp hơn là xuất hiện lơng
mu và giọng trầm (8,3%).
Biểu đồ 3.4. Phân bố lý do đến khám ở trẻ gái
Nhận xét: Vú to là triệu chứng khiến 86,2 % số trẻ đi khám bệnh, sau đó là
xuất hiện kinh nguyệt (10,9 %), dịch nhày âm đạo (1,5%) và trứng cá 0,5%.
Bảng 3.7. Phân bố lý do khám theo thời gian cả hai giới
6 tháng
6- 12 tháng
12 tháng
n
n
n
Kinh nguyệt
49
0
0
Vú to
145
154
90
Dịch âm đạo
5
2
0
Lông mu
1
5
0
Trứng cá
3
4
3
Giọng trầm
2
0
0
Dấu hiệu
58
Dương vật to
8
3
1
Tổng
213
168
94
Nhận xét:
- Ở trẻ gái: triệu chứng khám sớm nhất ở trẻ gái là xuất hiện kinh nguyệt,
100% trẻ gái có kinh nguyệt khám trước 6 tháng, vú to là lý do để 90,7% số
trẻ gái đến khám.
- Trẻ trai: dương vật to là lý do đến khám sớm trước 6 tháng và cũng là
lý do khám nhiều nhất (50%) tiếp theo là trứng cá, lông mu và giọng trầm.
3.2. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của dậy thì sớm trung ương.
3.2.1. Nhóm trẻ trai.
Bảng 3.8. Đặc điểm lâm sàng của trẻ trai dậy thì sớm trung ương
Dấu hiệu
Bệnh nhân (n, %)
Trứng cá
11 (45,8%)
Giọng trầm
6 (25%)
P1:13 (54,2%)
P2: 7 (29,2%)
Lông mu
P3: 4 (16,7%)
P4: 0 (0%)
P5: 0 (0%)
Chiều dài dương vật (cm)
6,72 ± 0,34
Chu vi dương vật (cm)
7,15 ± 0,35