Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 99 trang )
40
- Rối loạn thơng khí tắc nghẽn khơng hồi phục gặp ở 100% bệnh nhân
với chỉ số Gaensler trung bình là 51,3 ± 10,2 (%).
- Chỉ số FEV1 trung bình là 50,0 ± 18,7 (%)
3.3.1.2 Phân loại theo mức độ tắc nghẽn đường thở
Bảng 3.7. Phân loại theo mức độ tắc nghẽn đường thở (N=47)
Phân độ theo GOLD
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
GOLD 1
0
0
GOLD 2
25
53,2
GOLD 3
14
29,8
GOLD 4
8
17,0
Tổng: N = 47
Tổng: 100%
Nhận xét:
Trong 47 bệnh nhân nghiên cứu có 25 bệnh nhân (53,2%) thuộc nhóm
bệnh nhân GOLD 2, 14 bệnh nhân (29,8%) thuộc nhóm bệnh nhân GOLD 3
và 8 bệnh nhân (17,0%) thuộc nhóm bệnh nhân GOLD 4.
41
3.3.2 Mơ tả đặc điểm hình ảnh các tổn thương phổi của đối tượng nghiên
cứu trên cắt lớp vi tính định lượng
3.3.2.1 Tỷ lệ các loại KPT của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.8. Tỷ lệ các loại KPT của đối tượng nghiên cứu (N= 47)
Loại KPT
Số bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
Trung tâm tiểu thùy đơn thuần
27
57,4
Trung tâm tiểu thùy + cạnh vách
15
31,9
Trung tâm tiểu thùy + toàn tiểu thùy
2
4,3
Cả 3 thể
3
6,4
Tổng: N = 47
Tổng: 100%
Nhận xét:
Trong các loại tổn thương KPT thì loại tổn thương KPT trung tâm tiểu
thùy đơn thuần chiếm tỷ lệ cao nhất với 57,4% (27 bệnh nhân), đứng thứ hai
là loại tổn thương kết hợp KPT trung tâm tiểu thùy và thể cạnh vách chiếm
31,9% (15 bệnh nhân), loại tổn thương kết hợp cả 3 thể KPT chiếm 6,4% (3
bệnh nhân). Loại trung tâm tiểu thùy kết hợp thể toàn tiểu thùy chiếm 4,3% (2
bệnh nhân). Có thể thấy loại tổn thương KPT trung tâm tiểu thùy xuất hiện ở
tất cả các bệnh nhân nghiên cứu.
42
3.3.2.2 Các loại tổn thương phổi kèm theo của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.9. Các tổn thương phổi kèm theo của đối tượng nghiên cứu (N= 47)
Tổn thương phổi
Số lượng bệnh
Tỷ lệ
nhân
(%)
1
2,1
nặng
14
29,8
Giãn phế quản
9
19,1
Tổn thương tổ chức kẽ
37
78,7
Tổn thương đông đặc
14
29,8
Tổn thương xẹp phổi
1
2,1
Tổn thương khác: Tràn dịch, tràn khí,...
0
0,0
Kén khí
Dày thành phế quản mức độ vừa và
Nhận xét:
Trong các loại tổn thương phổi kèm theo loại tổn thương tổ chức kẽ là loại
tổn thương gặp nhiều nhất với 37 bệnh nhân (chiếm 78,7%). Loại tổn thương
dày thành phế quản mức độ vừa đến nặng và tổn thương đông đặc cùng gặp ở 14
bệnh nhân (chiếm 29,8%), tổn thương giãn phế quản gặp ở 9 bệnh nhân (chiếm
19,1%). Khơng có bệnh nhân nào có các tổn thương khác như: tràn dịch, tràn khí
màng phổi. Chỉ có 1 bệnh nhân có tổn thương kén khí vùng đỉnh phổi.
43
3.3.2.3 Các thơng số trên cắt lớp vi tính định lượng
Thể tích tồn phổi và tỉ trọng trung bình tồn phổi
Bảng 3.10. Thể tích tồn phổi và tỉ trọng trung bình tồn phổi (N = 47)
Thể tích phổi (ml)
Tỉ trọng trung bình
tồn phổi (HU)
X ±SD
4779,9±1078,0
Nhỏ nhất
2392
Lớn nhất
7176
-846,1±35,9
-895
-714
Nhận xét:
- Thể tích tồn phổi trung bình là 4779,9±1078,0 ml, nhỏ nhất là
2392 ml, lớn nhất là 7176 ml.
- Tỷ trọng trung bình tồn phổi thì hít vào của đối tượng nghiên cứu là
-846,1±35,9 HU, thấp nhất là -895 HU, cao nhất là -714 HU.
Tỷ lệ phần trăm thể tích KPT của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.11. Tỷ lệ phần trăm KPT theo các thùy phổi (N = 47)
LAV950%
Toàn phổi
Thùy trên phổi trái
Thùy dưới phổi trái
Thùy trên phổi phải
Thùy giữa phổi phải
Thùy dưới phổi phải
X ±SD (%)
28,6±7,9
29,5±9,1
28,0±9,3
28,9±8,9
28,9±7,3
27,3±8,6
Nhỏ nhất
Lớn nhất
9,8
8,0
8,2
8,8
11,6
7,5
44,6
47,9
45,0
47,0
46,7
49,4
Nhận xét:
Tỷ lệ phần trăm thể tích KPT trung bình của đối tượng nghiên cứu với
ngưỡng giá trị thấp -950HU (LAV950) là 28,6±7,9%, nhỏ nhất là 9,8%, cao
nhất là 44,6%. Tỷ lệ trung bình này cao hơn ở thùy trên phổi trái, tuy nhiên sự
khác biệt giữa các thùy phổi khơng có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
3.3.2.4 Phân loại kiểu hình BPTNMT của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.12. Phân loại kiểu hình BPTNMT của đối tượng nghiên cứu
(N=47)