Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 81 trang )
ĐAMH THI CÔNG CẦU
GVHD : Th.S VÕ VĨNH BẢO
H (4h) = 1.5 (m)
Như vậy chiều cao của biểu đồ áp lực lấy theo chiều cao bệ cọc là:
Loại đầm sử dụng là đầm dùi có bán kính tác dụng là: R 0.75 (m) .
Tốc độ đổ bê tông theo chiều cao:
V = 0.525 (m/ h) > 0.5 (m/ h)
Nên cơng thức tính áp lực bên (P) của bê tơng lấy như sau:
P �(0.27.V 0.78) �k1 �k2 2.35 �(0.27 �0.525 0.78) ��
1 0.85 1.841 (T/ m 2 )
Trong đó:
K1: hệ số tính ảnh hưởng độ sụt của hỗn hợp BT chọn độ sụt của BT, từ 4-6
cm, nên K1=1
K2: hệ số tính đến ảnh hưởng nhiệt độ của hỗn hợp BT, từ 20 0-320 nên
K2=0.85.
2
2
Áp lực rơi của bê tông từ ống vòi voi là: q = 400 (Kg/ m ) = 0.4 (T/ m )
2
Lực tác dụng từ đầm chấn động là: f = 0, 4× K s = 0, 4× 0,8 = 0.32 (T/ m )
Trong đó:
K s 0,8 ; hệ số xét đến sự làm việc của đầm trong, và cấu kiện có bề rộng lớn
hơn 1,5m
IV.2.1.1 Áp lực tổng tác dụng vào ván khuôn :
Áp lực tiêu chuẩn tác dụng vào ván khuôn:
+ Áp lực nhỏ nhất tác dụng lên ván khuôn:
q min = p+ f + q = 0 0.32 + 0.4 = 0.72 T/ m 2 .
+ Áp lực lớn nhất tác dụng lên ván khuôn:
q max = p+ f + q = 1.841+ 0.32 + 0.4 = 2.561 T/ m 2 .
Tính theo cường độ thì hệ số vượt tải là 1.3, do đó:
+ Áp lực nhỏ nhất tác dụng lên ván khn:
q cd min = 1.3× 0.72 = 0.936 T/ m 2 .
+ Áp lực lớn nhất tác dụng lên ván khn:
q cd min = 1.3× 2.561 = 3.3293 T/ m 2 .
SVTH : LÊ NGOC PHÔ
MSSV : 1251090244
Trang 56
ĐAMH THI CƠNG CẦU
GVHD : Th.S VÕ VĨNH BẢO
Á
P LỰC VỮ
A Á
P LỰC DẦ
M Á
P LỰC BT RƠI
Á
P LỰC TỔ
NG
Á
P LỰC QUY ĐỔ
I
2
+
+
=
=
750
1500
750
0,72 T/m
1.841 T/m2 0.4 T/m2
0.32 T/m2
2.561 T/m2
2.1 T/m2
thanh gỗđứ
ng
tấ
m vá
n khuô
n đứ
ng
thanh thé
p giằ
ng
L2
L1
L1
thanh gỗnẹp
Hình 4.5: Ván khn thành bên
IV.2.1.2 Kiểm tra ván khuôn thành bên :
* Thành bên của ván khuôn chịu tác dụng của các lực :
Áp lực quy đổi từ dạng hình thang thành hình chữ nhật là:
qqd
Fbd
H
Trong đó: Fbd : Diện tích biểu đồ.
qqd
Fbd 0, 5 �(2,561 0, 72) �0, 75 2,561�0, 75
2,1 (T / m 2 )
H
1.5
khoảng cách giữa các thanh nẹp ngang là:L2= 0.9m
SVTH : LÊ NGOC PHÔ
MSSV : 1251090244
Trang 57
ĐAMH THI CÔNG CẦU
GVHD : Th.S VÕ VĨNH BẢO
khoảng cách giữa các thanh nẹp đứng là: L1 = 1m
Chọn các thanh ván lát là có bề rộng là 50cm và chiều cao là 1,6m.
IV.2.1.3 Sơ đồ tính tốn thanh ván lát.
Theo phương ngang:
BU LÔ
NG
d=20mm
NẸP NGANG
120x100
1000
120100100
CHIỀ
U RỘ
NG TÁ
C DỤNG
1000
Theo phương ngang 1m ta quy về bài tốn phẳng với lực phân bố :
q qqd �1 m 2.1 (T / m )
0.09 Tm
0.12Tm
0.09 Tm
q=2.1T/m
Mơment tính tốn lớn nhất sẽ được xác định theo công thức trường hợp
M max 0.12 (T .m)
Mơment tính tốn lớn nhất ở trạng thái giới hạn cường độ
M cd max = 0.12×1.3 = 0.156 (T.m)
SVTH : LÊ NGOC PHƠ
MSSV : 1251090244
Trang 58
ĐAMH THI CƠNG CẦU
GVHD : Th.S VÕ VĨNH BẢO
Tính tốn chiều dày tấm ván lát.
1m
Hình 4.6 Mặt cắt ngang của tiết diện:
6 M cd
M
6.M
6 �0.156
max
�Rgo 2 �Rgo �
= 0.028 (m) = 28 (mm)
W
R
1200
Chon = 50 (mm)
Với
Rgo 1200 (T / m 2 )
là cường độ của gỗ.
Ván khuôn dày 5 cm (sau khi bào nhẵn)
Kiểm tra độ võng của ván lát tại tiết diện giữa nhịp có xét đến sự liên tục của ván:
CL
q �l 4
127 �EI
2,1�0,9 4
1, 04×10-3 (m) = 1, 04 (mm)
3
1
�
0.05
127 �106 �(
)
12
Trong đó:
E: modun đàn hồi của gỗ lấy bằng
E g 106 (T / m 2 )
I: moment quán tính tính trên 1m, của ván lát.
So sánh độ võng của ván lát so với độ võng cho phép của ván khuôn thành.
CL 1, 04
1
1
L
900 865 250 thỏa mãn điều kiện.
Tinh toán nẹp ngang của ván:
Gọi L là khoảng cách giữa 2 nẹp đứng của ván, như trên L=1m.
Ta thấy H=1.5m <2xl=2m, nên giá trị tải trọng tác dụng lên nẹp ngang là:
� H �
� 1.5 �
r q�
1
.H 2.1��
1
�1.5 1.97 (T/ m)
�
�
� 4.L �
� 4 �1 �
SVTH : LÊ NGOC PHÔ
MSSV : 1251090244
Trang 59
ĐAMH THI CÔNG CẦU
GVHD : Th.S VÕ VĨNH BẢO
q=1.97 T/m
Momen ở trạng thái giới hạn cường độ.
n �r �a 2 1.3 �1.97 �12
M
0.32 (T .m)
8
8
Trong đó:
a: là chiều dài nhịp tính tốn của thanh nẹp ngang.
Tính và chọn chiều dày của nẹp ngang.
Chọn nẹp ngang bxh=12 x12 cm.
M
6 �0.32
2
1111 (T / m 2 ) �
Rgo �
�
� 1200 (T / m )
W 0.12 �0.122
=> thỏa mãn điều kiện.
Độ võng của nẹp xác định theo công thức gần đúng:
CL
r �L4
85 EI
1.97 �14
1.34×10-3 (m) = 1.34 (mm)
3
�0.12 �0.12 �
85 �106 ��
�
� 12
�
So sánh độ võng của nẹp ngang so với độ võng cho phép.
CL 1.34
1
1
L
1000 746 250 thỏa mãn điều kiện.
Tính nẹp đứng và thanh giằng :
Trước tiên xác định phản lực gối của nẹp ngang ván tác dụng lên nẹp đứng của khuôn dưới
dạng tải trọng phân bố :
SVTH : LÊ NGOC PHÔ
MSSV : 1251090244
Trang 60
ĐAMH THI CÔNG CẦU
GVHD : Th.S VÕ VĨNH BẢO
1.97
1.97
q=1.97 T/m
R 1.97 (T/ m)
b
1000
p tt r �( c) 1.97 �(
500) 1.97(T/ m)
2
2
Nẹp đứng làm việc theo sơ đồ dầm với các gối tựa tại vị trí có thanh giằng.
Thanh giằng được bố trí ở tất cả các chỗ giao nhau giữa thanh nẹp đứng và thanh nẹp
ngang. Như vậy khoảng cách giữa các thanh giằng như sau :
- Theo phương ngang : L1=1m
- Theo phương đứng : L2= 0.9m
SVTH : LÊ NGOC PHÔ
MSSV : 1251090244
Trang 61
ĐAMH THI CÔNG CẦU
GVHD : Th.S VÕ VĨNH BẢO
0.09 Tm
0.11Tm
0.09 Tm
q=2.1T/m
M max 0.11 (T .m)
Mơment tính tốn lớn nhất ở trạng thái giới hạn cường độ
M cd max = 0.11×1.3 = 0.143 (T.m)
Chọn nẹp đứng có kích thước 12 x 12cm.
M
6 �0.143
2
496.5 (T / m2 ) �
Rgo �
�
� 1200 (T / m ) �
W 0.12 �0.12 2
thỏa mãn điều kiện.
Độ võng của nẹp xác định theo công thức gần đúng:
R �l 4
127 EI
1.97 �0.9 4
5.9 �104 ( m) 0.59 ( mm)
3
�0.12 �0.12 �
127 �106 ��
�
� 12
�
So sánh độ võng của nẹp đứng so với độ võng cho phép.
0.59
1
1
l
900 1525 250 thỏa mãn điều kiện.
Lực kéo lớn nhất trong thanh giằng (liên kết thanh ngang và đứng):
SVTH : LÊ NGOC PHÔ
MSSV : 1251090244
Trang 62
ĐAMH THI CÔNG CẦU
GVHD : Th.S VÕ VĨNH BẢO
Phản lực từ thanh nẹp ngang truyền qua thanh nẹp đứng và được giữ bởi thanh giằng:
T 1.97 (T )
Chọn Thanh giằng là thép d=20mm có cường độ 190Mpa.
Tính duyệt cường độ thanh giằng :
T
1.97
�mR 0 �
6271 (T/ m 2 ) �0.73 �19000 13870 (T/ m 2 ) �
2
2
�0.02
4
4
Thỏa
Với: m là hệ số điều kiện làm việc.
2
Ro : cường độ chịu kéo của thanh giằng: lấy bằng 190 (Mpa) = 19000 (T/ m )
IV.2.1.4 Ván khuôn đáy của bệ cọc:
Sử dụng ván khn gỗ nhóm VI
+ Kích thước ván khuôn δ x 300x2500 mm, được xếp dọc theo phương cạnh ngắn.
+ Thanh ngang ( theo phương dài đáy bệ ) kích thước 150 x 150 mm
+ Thanh ngang ( theo phương rộng đáy bệ ) kích thước 150 x 150 mm
+ Khoảng cách giữa 2 thanh ngang là 35 cm
+ Buloong đường kính = 20 mm liên kết 2 thanh ngang theo hai phương kẹp vào
đầu cọc
Với chiều dày ván khn gỗ cần tính tốn .
Tải trọng sơ đồ bố trí ván khn:
Tải trọng tác dụng:
Trọng lượng của khối bê tơng bệ móng, lấy khơng vượt q 6h, bệ móng thi cơng
một lần đổ BT nên lấy trọng lượng của tồn khối BT bệ móng là:
p bt �hbt 2.5 �1.5 3.75 T / m 2
Trọng lượng người và thiết bị nhỏ lấy bằng 200 KG/m 2 ứng với chiều dài mặt bằng
nhỏ hơn 60m. 200 KG/m2 = 0.2 T/ m2.
SVTH : LÊ NGOC PHÔ
MSSV : 1251090244
Trang 63
ĐAMH THI CÔNG CẦU
GVHD : Th.S VÕ VĨNH BẢO
2
2
Áp lực rơi của bê tơng từ ống vòi voi là: PX 400 ( Kg / m ) 0.4 (T / m )
2
Áp lực do đầm chấn động lấy bằng f 0.4 �K s 0.4 �0.8 0.32 (T / m )
Trọng lượng cốt thép lấy bằng 0.1 T/ m 3 bê tơng, chiều dày móng 1.5m nên trọng
lượng cốt thép có thể lấy bằng 0.15 T/ m2.
Tổng tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy là q= 4.82 T/m2.
VÁ
N KHUÔ
N ĐÁ
Y
1
3
2
4
NẸP DỌC
150x 150 mm
NẸP NGANG
150x 150 mm
700
1200
700
2600
Hình 4.7: Sơ đồ bô tri ván khuôn đáy theo phương ngang bệ
SVTH : LÊ NGOC PHÔ
MSSV : 1251090244
Trang 64
ĐAMH THI CƠNG CẦU
GVHD : Th.S VÕ VĨNH BẢO
VÁ
N KHUÔ
N ĐÁ
Y
NẸP DỌC
150x 150 mm
NẸP NGANG
150x 150 mm
1200
1200
VÁ
N KHUÔ
N ĐÁ
Y
50x500x3340
NẸP NGANG
150x 150 mm
1200
1200
1200
NẸP DỌC
150x150 mm
DẢ
I TÍNH TOÁ
N
1200
1200
1200
1200
Hình 4.8: Sơ đồ bơ tri ván khn đáy theo phương dọc bệ
Tính tốn ván khn đáy:
Tính ván lát:
Chia tấm ván đáy thành những dải có bề rộng hiệu dụng của ván đáy giữa 2 cọc
theo phương dọc bệ có bề rộng 1200 mm =1,2 m.
Tổng tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy là q= 4.82x1.2=5.784 T/m.
Phương dọc bệ:
1.2 m
Tiết diện:
Sơ đồ tính:
SVTH : LÊ NGOC PHÔ
MSSV : 1251090244
Trang 65
ĐAMH THI CÔNG CẦU
GVHD : Th.S VÕ VĨNH BẢO
q=5.784 T/m
Dùng Sap2000 giải nội lực:
SVTH : LÊ NGOC PHƠ
0.46 Tm
0.22 Tm
MSSV : 1251090244
4.24
2.99
2.99
4.24
0.13 Tm
0.22 Tm
0.46 Tm
Mơmen và phản lực gối:
Trang 66