Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.72 MB, 86 trang )
chuyển sang chứ độ bằng
tay,State=4 và sRet.i_Mode vẫn
không đổi
Trên cạnh của sự thay đổi từ TRUE
sang FALSE,bộ điều khiển PID
chuyển tới chế độ vận hành cuối
cùng và State = sRet.i_Mode
ManualValue
IN
Real
Giá trị xử lí cho việc vận hành bằng
tay.
Default value: 0.0
Reset
IN
Bool
Khởi động lại bộ điều khiển Default
value: FALSE
Nếu Reset=TRUE,những điều sau
đây được áp dụng:
Mode chế độ vận hành không hoạt
động
Input value = 0
Integral part of the process value
=0
Giá trị trung gian của hệ thống
được reset
các thông số PID được duy trì)
ScaledInput
OUT
Real
Scaled process value. Default value:
0.0
Output(1)
OUT
Real
Output value. Default value: 0.0
Output_PER(1 OUT
)
Word
Analog output value. Default value:
W#16#0
Output_PWM( OUT
1)
Bool
Output value for pulse width
modulation. Default value: FALSE
SetpointLimit_ OUT
H
Bool
Giới hạn trên của SP. Default value:
FALSE
Nếu SetpointLimit_H=TRUE,đạt đến
giới hạn trên tuyệt đối của SP Default
28
value: FALSE
SetpointLimit_ OUT
L
Bool
Giới hạn dưới của SP .Default value:
FALSE
Nếu SetpointLimit_H=TRUE,đạt đến
giới hạn dưới tuyệt đối của SP.
Default value: FALSE
InputWarning OUT Bool
_H
Nếu InputWarning_H = TRUE ,giá trị
xử lí(PV) đạt đến hay vượt mức giới
hạn trên Default value: FALSE
InputWarning OUT Bool
_L
Nếu InputWarning_H = TRUE ,giá trị
xử lí(PV) đạt đến hay vượt mức giới
hạn dưới Default value: FALSE
State
Chế độ vận hành hiện tại của bộ điều
khiển PID Default value: 0
OUT Int
Sử dụng sRet.i_Mode để chuyển chế
độ
State = 0: Inactive
State = 1: Pretuning (điều chỉnh
sơ bộ)
State = 2: Manual fine tuning
State = 3: Automatic mode
State = 4: Manual mode
Error
•
OUT DWord Error message Default value:
DW#16#0000 (no error)
Cách cấu hình và sử dụng bộ PID_Compact trong TIA Portal:
o Đầu tiên phải tạo một khối hàm ngắt chu kỳ OB30 đối với
CPU 1211C vì bộ PID cần thời gian để thực thi.
o Chọn Organization block(OB) → Cyclic interrupt → LAD →
Cycle time 100→ OK. Số thứ tự của OB được tự động đánh số
o
là OB30.
Lấy khối hàm PID_Compact : Chọn Extended instructions →
PID → PID_Compact → OK.
29
Hình 2.20: Chỉnh thời gian cập nhật hàm PID
Hình 2.21: Cách lấy hàm PID_Compact
o Trong khối OB30 nhập vào các biến khai báo (tùy thuộc vào ứng
dụng để nhập đúng thông số) vào khối hàm PID theo nhu cầu
sử dụng. Sau đó ấn vào biểu tượng
trên khối PID_Compact.
o Trong phần Basic parameters: ở phần input value -> input;
output
value
->
ouput;
general/temperature/pressure/volume;
30
Controllertype
->
Hình 2.22: Chọn thơng số tương ứng trong phần Basic parameters
o
Trong phần Advance settings chỉ cần quan tâm tới PID
parameter → PID parameters : với mỗi một hệ thống sẽ
có những thơng số để hệ thống ổn định, ở đây chúng ta
chỉ đưa ra thông số gần đúng để chức năng auto turning
hoạt động nhanh hơn, chúng ta cũng có thể để thơng số
mặc định. Thực hiện xong nhấn Save project để lưu lại
thiết lập.
o Nếu quá trình tự điều chỉnh khơng có lỗi xảy ra,các thơng
số PID sẽ được điều chỉnh cho tối ưu. Bộ điều khiển PID
chuyển sang chế độ tự động và sử dụng các thông sổ tối
ưu đó. Các thơng số tối ưu được lưu lại bằng cách nhấn
nút
(Upload PID parameters to project). Và mỗi khi
Power ON lại PLC thì thơng số này sẽ được sử dụng.
2.4. Tổng quan một số linh kiện sử dụng trong đề tài
2.4.1. Thông tin cơ bản về PLC S7 -1200 CPU 1211C DC/DC/DC ( 6ES72111AE40-0XB0 )
2.4.1.1Thông số cấu tạo của CPU 1211C DC/DC/DC (6ES72111AE40-0XB0 )
o
DI : 24 VDC
31