Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 82 trang )
NHĨM 1
BÀI LÀM
Với N=5 thì ta tính được i = 2 + N2/800=2.03
Ta có bảng số liệu sau đây:
Số hiệu trên
sơ đồ
Tên thiết bị
Hệ số
ksd
cosϕ
Công suất
đặt P, kW
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Bể ngâm dung dịch kiềm
Bể ngâm nước nóng
Bể ngâm tăng nhiệt
Tủ sấy
Máy quấn dây
Máy quấn dây
Máy khoan bàn
Máy khoan đứng
Bàn thử nghiệm
Máy mài
Máy hàn
Máy tiện
Máy mài tròn
Cần cẩu điện
Máy bơm nước
Máy hàn xung
Bàn lắp ráp và thử nghiệm
Bàn lắp ráp và thử nghiệm
Máy ép nguội
Quạt gió
0.35
0.32
0.30
0.36
0.57
0.60
0.51
0.55
0.62
0.45
0.53
0.45
0.40
0.32
0.46
0.32
0.53
0.53
0.47
0.45
1
1
1
1
0.8
0.8
0.78
0.78
0.85
0.7
0.82
0.76
0.72
0.8
0.82
0.55
0.69
0.69
0.7
0.83
30.47
24.38
8.13
24.38
2.44
4.47
4.47
15.23
13.20
9.14
11.17
16.25
6.50
15.23
6.50
40.63
20.31
24.38
40.63
17.27
1 .TÍNH TỐN PHỤ TẢI ĐIỆN
1. xác định phụ tải chiếu sáng
Thơng số phụ tải chiếu sáng:
Diện tích: F=A*B=36*24=864 m2 (A:chiều dài(m),B:chiểu rộng(m))
Công suất trên 1 đơn vị diện tích: P0 =0.015 kW/m2
Hệ số chiếu sáng:
(Theo tiêu chuẩn 7114:2006)
NHĨM 1
Cơng suất chiếu sáng: cs =F*P0 =864*0.015=12.96 kW
Cơng suất tồn phần: Scs=
Cơng suất phản kháng:kVAR
Kiểm tra lại
Độ rọi yêu cầu cho 1 phân xưởng sửa chữa cơ khí là từ 100 ÷ 400 lux ,
độ rọi được chọn là : Eyc = 400 lux .Với độ rọi này theo biểu đồ Kruithof , nhiệt độ
màu cần thiết là 30000 K sẽ cho mơi trường sáng tiện nghi .Vì xưởng sửa chữa có
nhiều máy điện quay nên sẽ chọn đèn huỳnh quang ới công suất là 36W quang thông F
= 5600 lumen .
• chọn độ cao treo đèn là h’=0,5m
• chiều cao mặt bằng làm việc h2=0,8m
• do đó chiều cao tính tốn là h = H-h2 - h’= 8-0,8-0,5=6,7m.
(với H là chiều cao của xưởng lấy H = 8 m)
tỷ số treo đèn
Để đảm bảo độ rọi đồng đều chọn loại bóng loại B
nmax=6,7.1,1=7,37
• Số đèn chọn theo chiều rộng: Na=
• Số đèn chọn theo chiều rộng:
• Xác định quang thơng của bộ đèn
Tra bảng 4.4 kỹ thuật chiếu sáng lấy phản xạ của trần là 0.5, tường là 0.5 sàn
0,1 hệ số dự trữ σdt =1.35, hiệu suất đèn η =0.9, xác định quang thông tổng theo công
thức:
Thay số ta được : = lm
Số lượng bóng đèn cần thiết cho 1 bộ đèn là:
Số lượng bộ bóng là 51 bộ bóng.
NHĨM 1
Suy ra
Chọn dây có tiếp diện PCB-2,5 mm2 với giá 56.106 đ
PHỤ TẢI THƠNG THỐNG VÀ LÀM MÁT
Cách tính và chọn quạt thơng gió cho nhà xưởng:
Bước 1: Bước đầu tiên chúng ta nên tính thể tích nhà xưởng cần lắp quạt thơng
gió cơng nghiệp. Thể tích nhà xưởng: V= Dài x rộng x cao (m3)
Bước 2: Tính tổng lượng khơng khí cần dùng: Tg = X x V (m3/h)
Bước 3: Tính số lượng quạt thơng gió cần dùng cho nhà xưởng N = Tg / Q (c)
Trong đó:
V : thể tích
Tg : Tổng lượng khơng khí cần dùng (m3/h)
N : Số quạt cần dùng cho nhà xưởng
X : Số lần thay đổi khơng khí
Q : Lưu lượng gió của quạt(m3/h)
Số liệu như sau: Dài=36 m, Rộng=24 m, Cao=8 m
-
Thể tích nhà xưởng V= Dài x rộng x cao=36248= 6912 m3.
-
Tính lưu lưu lượng khí lưu thơng một giờ với tần xuất thay đổi khơng
khí X=40:
Tg=X x V=6912 x 40= 276480 (m3/h)
-
Chọn quạt thơng gió:
Phi
cánh
Cơng suất
Tốc độ
ĐC
Điện
áp
Lưu
lượng
Cột áp
(mm)
(kW)
(V/P)
(V)
()
(Pa)
(H2O)
Kích thước cơ bản
Dài
Rộng
Cao
NHĨM 1
1000
0.75
1390
380
3000035000
6-4
1150
1150
455
Thơng số quạt thơng gió lựa chọn cho nhà xưởng
-
Tính số lượng quạt cần dùng:
N=Tg/ lưu lượng quạt = 276480/30000 = 9 cái quạt
Tổng công suất quạt sử dụng với (Ks=1) là:
Pttp=ks x N x Pdmp = 1 x 9 x 0.75= 6.75 kW
Để đảm bảo khi gặp sự cố hỏng hóc ta sử dụng quạt dự phòng: số lượng 1 cái
quạt
Mỗi bên tường 5 cái quạt thơng gió
3. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐỘNG LỰC
3.1 cơ sở lý thuyết:
Trong một phân xưởng thường có nhiều thiết bị có cơng suất và chế độ làm việc
khác nhau, muốn xác định phụ tải tính tốn được chính xác cần phải phân nhóm thiết
bị điện.
• Các thiết bị điện trong cùng một nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài đường
dây hạ áp. Nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên đường dây hạ
áp trong phân xưởng.
• Chế độ làm việc của các thiết bị điện trong nhóm nên giống nhau để xác định phụ
tải tính tốn được chính xác hơn và thuận tiện trong việc lựa chọn phương thức
cung cấp điện cho nhóm.
• Tổng cơng suất của các nhóm thiết bị nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động
lực cần dùng trong phân xưởng và trong tồn nhà máy. Số thiết bị trong một nhóm
cũng không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực thường là 4 ÷ 10.
Xác định hệ số sử dụng theo tổng hợp của nhóm theo công thức sau:
Xác định số thiết bị hiệu dụng của mỗi nhóm nhd theo cơng thức sau:
NHĨM 1
2
n
∑ Pi ÷
i =1
n
∑P
Nhq=
2
i
i =1
Các bước tính hệ số nhp thông qua n* tương đối và công suất tương đối p * trong
nhóm:
Bước 1:
Trong đó:
• n là số thiết bị trong nhóm.
• n1 số thiết bị có công suất không nhỏ hơn một nửa công suất của thiết bị có
cơng suất lớn trong nhóm.
• P và P1 tổng công suất tương ứng n và n1 thiết bị.
Bước 2:
nhp*
Bước 3:
nhp=n.nhp*
Hệ số thiết bị hiệu quả là một số liệu quan trọng để xác định phụ tải tính tốn,
đặc biệt khi tính tốn phụ tải nhà máy phân xưởng.
Hệ số nhu câu của nhóm:
k sd +
Knc=
1 − ksd
nhq
Tính cosφ cho tồn nhóm theo cơng thức:
n
∑ P .cosϕ
i =1
i
n
∑P
Cos φtb=
i =1
i
Phụ tải tính tốn của cả nhóm:
i