Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 82 trang )
NHÓM 1
NHÓM 1
7
7
5
6
4
1
2
1
9
10
8
1: Máy biến áp
11
9
6: Thanh dẫn cao áp
2: Tủ điện cao thế
7: Thơng gió
3: Cáp cao thế sang MBA
8: Rãnh cáp
4: Hộp đấu cáp cao áp
9: Hố dầu sự cố
5: Cáp hạ thế
10: Ống cáp cao áp
11: Ống cáp hạ áp.
Nhận xét
Hệ thống máy biến áp thiết kế phù hợp với xưởng cơ khí cỡ nhỏ. Hệ thống nối
đất tuy tốn kém nhưng phù hợp với yêu cầu của đề bài.
NHĨM 1
Tính bù cơng suất phản kháng nâng cao hệ số công suất
Ý nghĩa của việc bù công suất phản kháng
+ Việc bù công suất phản kháng dẫn tới việc làm tăng hệ số cosϕ, qua đó:
- Về mặt kính tế:
+ Giảm giá tiền điện hoặc tránh bị phạt tiền do vượt quá hệ số cosϕ mà nhà
nước quy định.
- Về mặt kỹ thuật:
+Giảm kích cỡ dây dẫn do giảm dòng điện.
+Giảm tổn thất cơng suất (P,kW) trong cáp điện do tổn hao trong dây dẫn tỉ lệ
bình phương với dòng điện.
NHĨM 1
P2 + Q2
P2
Q2
∆P =
R = 2 R + 2 R = ∆P( P) + ∆P(Q)
U2
U
U
Khi giảm Q ta giảm được thành phần tổn thất ∆P(P) do Q gây ra
+Giảm sụt điện do tụ điện điều chỉnh hệ số cơng suất làm giảm hoặc thậm chí
khử hồn tồn dòng phản kháng của dây dẫn ở vị trí trước bù, vì thế làm giảm bớt hoặc
có thể khử bỏ hẳn sụt áp. Tuy nhiên việc bù dư có thể gây nên hiện tượng tăng điện áp
trên các tụ bù.
∆U =
P.R + Q. X P
Q
= R + X = ∆U (P) + ∆U (Q)
U
U
U
Khi giảm Q ta giảm được thành phẩn tổn thất ∆U(Q) do Q gây ra.
+ Tăng khả năng mang tải: bằng cách tăng hệ số công suất của tải được cấp từ
nguồn vào máy biến áp, dòng điện đi qua máy biến áp sẽ giảm, vì thế cho phép việc
thêm tải vào máy biến áp. Do đó, việc nâng cao hệ số cơng suất có thể đỡ tốn kém hơn
việc thay thế máy biến áp lớn hơn khi có u cầu tăng cơng suất phụ tải.
I=
Tức là phụ thuộc vào dòng điện cho phép của chúng:
P2 + Q2
3U
Tính tốn bù cơng suất phản kháng để cosφ mong muốn sau khi bù đạt 0,9
Tụ tĩnh điện
• Ưu điểm:
-
Nó khơng có phần quay nên khơng gây tiếng ồn và vận hành quản lý đơn giản.
-
Tổn thất công suất tác dụng trên tụ bé.
-
Tụ có thể ghép nối tiếp hoặc song song để đáp ứng với mọi dung lượng bù ở
mọi cấp điện áp từ 0,4 – 750 kV.
• Nhược điểm:
-
Rất khó điều chỉnh trơn.
-
Tụ chỉ phát ra cơng suất phản kháng mà không tiêu thụ công suất phản kháng.
-
Tụ rất nhạy với điện áp ở đầu cực (công suất phản kháng phát ra tỉ lệ với bình
phương điện áp đầu cực).