Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 82 trang )
NHĨM 1
TÍNH TỐN NỐI ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT
Tính tốn nối đất
Mục đích chính của việc nối đất trong mạng điện là vấn đề an toàn. Khi tất cả
các bộ phận bằng kim loại trong thiết bị điện được nối đất thì khi chúng bị nhiễm điện
cũng khơng gây ra nguy hiểm cho người sử dụng cũng như có khả năng đây hư hỏng
thiết bị điện.
Nếu dây có điện tiếp xúc với nền đất thì hiện tượng đoản mạch sẽ xảy ra và cầu
chì ngay lập tức sẽ bị nổ. Khi các cầu chì bị nổ thì điện áp nguy hiểm sẽ biến mất. Nối
đất cho thiết bị điện sẽ mang lại nhiều lợi ích:
Ta nối đất các thiết bị như trạm biến áp:
• Phương pháp : dùng thanh ngang đan thành lưới chữ nhật (10m x7,5m), đóng
20 cọc trên cạnh ngoài của lưới, cách nhau 2,5m.
Chọn điện cực ngang là thép tròn CT3 Ф16, cọc là thép góc 60x60x6 dài 5m.
Điều kiện tính tốn nối đất Có Ryc<4
NHĨM 1
• Tính toán điện trở nối đất :
Cọc : n=20cái, dài l=5m
Thanh : 9cái,5 x7,5m, 4x10m.
Diện tích: S=75m2
Tổng chiều dài thanh(L):5.7,5 + 4.10 = 77,5 m
Điện sỏ suất đã cho; =60 Ω.m
Ta có cơng thức tính điện trở tản:
Tính tốn:
R = 0,9.60. = 1,709Ω < Ryc = 4 Ω
Vậy phương pháp nối đất đã đạt yêu cầu.
Tính chọn thiết bị chống sét
Chọn kim thu sét: Kim thu sét Stormaster của úc loại ES50: Stormaster ESE 50,
màu vàng, bán kính bảo vệ cấp 3 là 95 mét chi phí
NHĨM 1
Ở mức bảo vệ cao nhất: bán kính bảo vệ đạt 95m, giả sử nhà xưởng cao từ 8m
Bố trí đặt 2 kim thu trên nóc nhà xưởng dài 36m, rộng 24m, (cách mỗi biên 8m)
Theo sơ đồ và công thức trang 193, 194 Giáo trình cung cấp điện – ĐHCNHN
ta có:
Phạm vi bảo vệ hẹp nhất theo bề ngang:
2bx = 4.rx.(m)
= 4.8. =36,98 (m), lớn hơn bề ngang của nhà xưởng : 24m.
Với a: khoảng cách 2 cột (m)
: chiều cao hiệu dụng của kim thu (m)
NHĨM 1
rx=8: là bán kính bảo vệ của 1 kim thu
Độ võng thấp nhất bảo vệ : ho = h – a/7 (m)
h: là chiều cao tới đỉnh kim thu
a: là khoảng cách 2 kim thu.
Đặt kim thu lên trên 1 cọc cao 3m, nhà xưởng cao 8m, kim thu cao 0,34m.
Ta có:
ho = (8+3+0,34) – 20/7 = 8,48 (m), lớn hơn độ cao nhà xưởng 8m.
Vậy hệ thống thu sét đảm bảo yêu cầu.
Hệ thống nối đất:
Điện trở yêu cầu nối đất chống sét phải nhỏ hơn 10Ω
Thực hiện 1 bãi tiếp địa riếng rẽ, kết cấu như bãi tiếp địa như bãi tiếp địa của
TBA số liệu giống nhau.
Nhận xét, đánh giá:
Về mặt tính tốn lý thuyết đã đạt yêu cầu sử dụng và yêu cầu kỹ thuật. Bên
cạnh đó việc chống sét nối đất bảo vệ cũng vô cùng quan trọng trong khi thiết kế hệ
thống cung cấp điện phải được thường xuyên bảo dưỡng kiểm tra hoạt động của
xưởng.
NHĨM 1
Dự tốn cơng trình
Kê danh mục các thiết bị
ST
T
Tên thiết bị
1
Máy biến áp
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Cáp trung áp
Cáp hạ áp (đồng)
Vốn đầu tư
đ
cái
1
215
215.00
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
m
Bóng
Bộ
(1cái)
Bộ
(1cái)
250
110.4
39.4
15.5
9.4
14.4
16.1
82
102
256.8
526.4
124.8
124.8
248.8
124.8
86.6
69.83
69.83
83.52
86.2
96.2
124.3
56
0.055
64.20
9.48
1.75
1.12
1.87
0.75
0.69
7.71
2.75
1.29
0.81
1.39
2.00
4.59
5.61
10
1.06
10.60
1
6.8
6.80
Mã sản phảm Đơn vị
ABB 320 –
22/0.4
XLPE-35
PVC-400
PVC-50
PVC-35
PVC-100
PVC50
PVC-5.5
Bóng điện
PVC-16
PVC-22
PVC-30
PVC-38
PVC-60
PVC-96
PVC-2,5
36W/T8
17
Quạt
Himpell
18
Tụ bù-75 kvar
DAE YEONG
Cáp hạ áp
(nhơm)
Số
lượng
Đơn
giá
(Triệu
VNĐ)
18
14
9
7.5
6
8
NHĨM 1
19
ATM tổng
20
21
EA203-G
ATM
22
23
24
25
26
27
28
Thanh cái cho tủ
PP
Thanh cái cho tủ
ĐL
Vỏ tủ điện
Cầu chì rơi
Cầu chì cho
động cơ
31
32
Dao cách ly
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
Mắt cắt chung áp
Van chống sét
Sứ cách điện
45
46
47
48
EA201-G
EA33-G
29
30
EA603 - G
Giá đỡ cho tủ
biến áp
Máy biến dòng
Ampemet điện từ
Volmet điện từ
Công tơ 3 pha
Cọc nối đất
(2,5m)
Cọc nối đất (5m)
Thanh nối đất
Kim thu sét
Bộ
(1cái)
Bộ
(1cái)
Bộ
(1cái)
Bộ
(1cái)
1
4.2
4.20
3
1.2
3.60
11
0.6
6.60
11
0.25
2.75
50x50
Kg
0.4
1.2
0.48
3x25
Kg
1.5
0.7
1.05
Tủ PPCT
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
1
5
1
1
4
1
4
0.34
4.00
5.00
4.00
0.34
3BE2 132
Chiếc
1
0.02
0.02
3NA2 110-122
Chiếc
14
0.05
0.70
3NA2 124-142
Chiếc
6
0.08
0.48
Cái
2
0.56
1.12
Cái
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Cái
Cái
Cái
1
1
1
1
1
1
1
1
21
15
3
2
0.8
2
1.2
0.34
0.34
0.34
0.34
0.34
0.49
0.65
0.65
1.5
0.80
2.00
1.20
0.34
0.34
0.34
0.34
0.34
10.29
9.75
1.95
3.00
60x60x6
Cọc
40
0.34
13.60
60x60x6
40x5mm
Cọc
m
Bộ
20
177.5
2
0.68
0.055
0.25
13.60
9.76
0.50
440.90
Tủ ĐL
Tủ Hạ Áp
3GD1-4B
DN24kV/630A
HVF601
CSV 3EA1
EPOXY
AZLP51 B24
AZLP519224
AZLP519 C24
AZLP531 B24
AZLP531 A24
EMIC
loại ES50
Tổng
NHÓM 1
Kết luận và đánh giá;
Với các số liệu trên đã đưa ra thiết kế phân xưởng gồm thành phần gì, số lượng
bao nhiêu, tên sản phầm, hãng sản xuất. Bên cạnh đó giá các loại sản phẩm có thể
chưa được chính sác. Nhưng cũng tạo điều kiện để xác định được các bước thực hiện
thiết kế hệ thống cung cấp điện.
KẾT LUẬN
Trên đây là tồn bộ nội dung tính tốn sơ bộ, thiết kế cho phân xưởng sửa
chữa cơ khí. Nhận thấy, kết quả chọn lựa thiết bị còn chưa sát thực chưa thật sự tối ưu
về giá chỉ mang tính đảm bảo kỹ thuật. Nếu đem kết quả này so sánh với bản thiết kế
của các các kỹ sư giàu kinh nghiệm thì còn nhiều yếu kém, nhiều sai sót. Tuy vậy qua
đề tài này, nhóm sinh viên chúng em đã bước đầu tập luyện, làm quen với việc thiết kế
hệ thống cấp điện trong tương lai.
Vì trình độ, khả năng cũng như kinh nghiệm và việc nghiên cứu tài liệu
tham khảo còn nhiếu hạn chế, đề tài thiết kế về một hệ thống cấp điện cho phân xưởng
sửa chữa cơ khí có phụ tải khá phức tạp nên trong q trình tính tốn thiết kế sẽ khơng
tránh khỏi những sai sót.
Để đề tài này được đầy đủ và chính xác hơn có thể áp dụng vào thực thế
chúng em rất mong được sự đóng góp ý kiến quý báu của thầy cơ và các bạn
NHĨM 1
BẢN VẼ
NHĨM 1
[1]. Ngơ Hồng Quang, Giáo trình cung cấp điện, Nhà xuất bản giáo dục Việt
Nam, 2013.
[2]. Ngô Hồng Quang, Sổ tay lựa chọn và tra cứu các thiết bị điện từ 0,4-500kV,
NXB khoa học và kỹ thuật, 2002
[3]. Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm, Giáo trình thiết kế cấp điện, Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam, 2009
[4]. Giáo trình Vật liệu và an tồn điện, Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội.
[5]. Giáo trình Cung cấp điện, Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội.