Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.59 KB, 29 trang )
8
-
Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; thuỷ sản và các sản phẩm từ
-
thuỷ sản.
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa); và động vật sống.
Bán buôn gạo; thực phẩm; đồ uống; vải, hàng may sẵn, giày dép; đồ dùng khác
-
cho gia đình.
Bán bn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm; thiết bị và linh kiện điện
tử, viễn thông; máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nơng nghiệp; máy móc, thiết
-
bị và phụ tùng máy khác.
Bán bn kim loại, quặng kim loại; vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu; bán bn chun doanh
-
khác còn lại chưa được phân vào đâu; bán buôn tổng hợp.
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn
trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp; bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh
-
doanh tổng hợp.
Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh; bán lẻ thực phẩm trong các
-
cửa hàng chuyên doanh.
Vận tải hành khách bằng taxi; vận tải hành khách đường bộ khác; vận tải hàng
-
hóa bằng đường bộ; hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ.
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày; nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
-
cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng.
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
-
hoặc đi thuê.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu.
Giáo dục mầm non; giáo dục thể thao và giải trí; giáo dục khác chưa được phân
vào đâu.
CHƯƠNG 37: Trong đó, ngành, nghề kinh doanh chính của cơng ty được
xác định là bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
(mã ngành: G4620). Cụ thể là mua bán thóc, ngơ, bắp, các hạt ngũ cốc và hàng
nông sản khác; mua bán thức ăn gia súc, gia cầm.
37.1.1. 1.3.2. Kết quả kinh doanh của công ty
CHƯƠNG 38:
9
CHƯƠNG 39: Bảng
1-1. Kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty giai đoạn 2016-2018
CHƯƠNG 40: Đơn vị: VND
CHƯƠNG 41:
C
h
ỉ
t
i
CHƯƠNG 42:
CHƯƠNG 43:
CHƯƠNG 4
ê
u
CHƯƠNG
CHƯƠNG45:
46: 36 CHƯƠNG 47: 20 CHƯƠNG 48: 29
D 2.246.205.100
4.205.053.023
8.134.490.800
o
a
n
h
t
h
u
b
á
n
h
à
n
g
v
à
c
u
n
g
c
ấ
p
d
ị
10
c
h
v
ụ
CHƯƠNG 49:
D
o
a
n
h
t
h
u
h
o
ạ
t
đ
ộ
n
g
t
à
i
c
h
í
n CHƯƠNG 50: 14 CHƯƠNG 51: 6. CHƯƠNG 52: 3.
h
.938.378
703.636
278.324
CHƯƠNG
CHƯƠNG
53:54: 0 CHƯƠNG 55: - CHƯƠNG 56: 1.
L
14.724.810
176.224.137
ợ
i
n
h
u
ậ
n
k
h
á
11
c
CHƯƠNG 57:
L
ợ
i
n
h
u
ậ
n
t
r
ư
ớ
c
t
h
u CHƯƠNG 58: 6. CHƯƠNG 59: 5. CHƯƠNG 60: 13
ế
918.379.200
356.063.138
.437.852.493
CHƯƠNG 61: Nguồn: Báo cáo tài chính của Cơng ty năm
2017, năm 2018
CHƯƠNG 62: Lợi nhuận của công ty chủ yếu đến từ hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cũng cho thấy lợi
nhuận trước thuế của công ty trong giai đoạn 2016-2018 biến động rõ rệt qua từng
năm.
CHƯƠNG 63: Cụ thể, lợi nhuận trước thuế năm 2016 là 6.918.379.200
VND, con số này vào năm 2017 là 5.356.063.138 VND, tức lợi nhuận trước thuế
năm 2017 giảm 1.552.316.062 VND, tương ứng với 23% so với lợi nhuận trước
thuế năm 2016. Nguyên nhân là do thị trường nơng sản năm 2017 có nhiều biến
động, lượng cầu và giá đều giảm mạnh dẫn đến lượng hàng hóa tổn kho mất phẩm
chất, khơng có khả năng tiêu thụ hoặc khả năng tiêu thụ kém rất lớn (trị giá gần 55
tỷ đồng).
CHƯƠNG 64: Ngược lại, đến năm 2018, lợi nhuận trước thuế của công ty
tăng 8.081.789.355 VND, tương ứng 151% so với lợi nhuận trước thuế năm 2017.
12
Đây là một tín hiệu đáng mừng cho thấy hoạt động mở rộng đầu tư, sản xuất, kinh
doanh bước đầu đã mang lại hiệu quả. Năm 2018, công ty gia tăng vốn chủ sở hữu
thêm 30 tỷ đồng, kết hợp khoản tăng vốn vay trị giá 45 tỷ đồng để tập trung đầu tư
vào cơ sở vật chất bao gồm xây dựng nhà máy và hệ thống kho bãi, mua sắm
phương tiện vận chuyển, trang thiết bị máy móc nhằm nâng cao giá trị gia tăng cho
sản phẩm của công ty. Bên cạnh đó, lượng vốn tăng thêm cũng sử dụng vào việc mở
rộng kênh phân phối; tuyển dụng và đào tạo thêm nhân lực có trình độ. Những bước
đi đúng đắn của doanh nghiệp trong bối cảnh thị trường nông sản đang dần phục hồi
đã giúp doanh nghiệp tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lên hơn 98 tỷ
đồng, từ đó giúp cơng ty có sự tăng trưởng đột phá thể hiện ở lợi nhuận trước thuế.
13
CHƯƠNG 65: NHẬT KÝ THỰC TẬP TỪ 1/7 ĐẾN 3/8
CHƯƠNG 66: 2.1. Nhật ký thực tập tuần 1 (từ ngày 1/7
đến ngày 6/7)
66.1.1. 2.1.1. Mục tiêu
-
Tìm kiếm được một đơn vị thực tập phù hợp.
Làm quen với đơn vị thực tập và vị trí thực tập.
Hồn thành nhiệm vụ được người hướng dẫn giao: Viết bài về lịch sử hình thành
và phát triển của công ty.
66.1.2. 2.1.2. Nội dung công việc
-
Đến Công ty TNHH MTV Nông sản Lê Anh để liên hệ xin được thực tập giữa
khóa với vị trí trợ lý hành chính của cơng ty. Chào hỏi, giới thiệu bản thân và
-
làm quen với các nhân viên của công ty.
Bắt đầu làm quen với môi trường làm việc. Được hướng dẫn các công việc cần
làm. Chủ yếu làm các cơng việc hành chính như photo, scan hợp đồng, sắp xếp
-
chứng từ, đưa chuyển tài liệu trong nội bộ công ty, đánh máy một số văn bản…
Thu thập thông tin về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực
hoạt động của công ty (nội dung chương 1 phần 1.1).
66.1.3. 2.1.3. Nhận xét
-
Đã hoàn thành được các mục tiêu trong tuần.
Bài học: Sử dụng cơ bản thành thạo các thiết bị điện tử trong văn phòng, phân
loại được các loại tài liệu, chứng từ theo từng phòng ban.
CHƯƠNG 67: 2.2. Nhật ký thực tập tuần 2 (từ ngày 8/7 đến ngày 13/7)
67.1.1. 2.2.1. Mục tiêu
-
Hoàn thành đề cương, lời mở đầu, chương 1 phần 1.1 và 1.2 của báo cáo thực
-
tập giữa khóa. Ghi chép nhật ký thực tập (nội dung chương 2).
Thực hiện tốt các công việc được giao và nhiệm vụ riêng được người hướng dẫn
giao cho là sơ đồ hóa cơ cấu tổ chức của cơng ty, cụ thể hóa chức năng, nhiệm
vụ của từng phòng ban dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn.
CHƯƠNG 68:
14
68.1.1. 2.2.2. Nội dung công việc
-
Tiếp tục thực hiện các cơng việc hành chính. Sắp xếp các tài liệu (hợp đồng,
chứng từ, báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh...) của công ty theo từng
-
năm. Đặt vé máy bay theo lịch làm việc của giám đốc.
Hỗ trợ phòng kinh doanh trong việc gửi mẫu hàng hóa cho khách hàng, sơ đồ
hóa quy trình sản xuất của cơng ty (quy trình sản xuất đậu nành ép đùn cơng
-
nghệ ép đùn khơ dry extrution).
Tìm hiểu chi tiết hơn về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của từng phòng
ban và lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của cơng ty (nội dung chương 1
-
phần 1.2).
Bắt đầu tiến hành viết báo cáo thực tập giữa khóa.
68.1.2. 2.2.3. Nhận xét
-
Cơ bản đã hoàn thành được các mục tiêu đề ra đầu tuần.
Bài học: Nắm bắt được quy cách đóng gói mẫu, phương thức gửi mẫu và quy
trình sản xuất sắp lắp đặt của cơng ty. Có một số lưu ý khi đóng gói mẫu là cần
đảm báo túi đựng mẫu không bị bục, không thấm nước trong quá trình vận
chuyển để giữ được phẩm chất của mẫu. Học được cách đặt máy bay, điều chỉnh
thông tin chuyến bay, mua thêm các dịch vụ đi kèm, thanh toán qua các cổng
thanh toán khác nhau.
CHƯƠNG 69: 2.3. Nhật ký thực tập tuần 3 (từ ngày 15/7 đến ngày 20/7)
69.1.1. 2.3.1. Mục tiêu
-
Viết chương 1 phần 1.3 để hoàn thành chương 1. Ghi chép lại nhật ký thực tập
-
(nội dung chương 2).
Thực hiện tốt các cơng việc được giao.
Tìm hiểu về hoạt động cụ thể của công ty ở chi nhánh Bắc Giang.
69.1.2. 2.3.2. Nội dung công việc
-
Tiếp tục thực hiện các cơng việc hành chính. Đặt vé máy bay theo yêu cầu từ
-
giám đốc.
Tiếp tục viết báo cáo thực tập giữa khóa.
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty thông qua thông tin thu
thập được từ đồng nghiệp và nghiên cứu số liệu trong báo cáo tài chính và báo