Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 76 trang )
36
Cần lưu ý ở giai đoạn từ năm 2007 đến đến năm 2009, từ giá trị 11,13% năm
2007, CASH đã giảm mạnh xuống 8,67% trong năm 2008 rồi sau đó tăng lên lại
13,09% vào năm 2009. Từ năm 2010 đến 2011, tỷ lệ này tăng dần từ 10,64% đến
12,13%. Đến năm 2012, tỷ lệ này giảm còn 11,04%. Để lý giải điều này, ta xem xét
các yếu tố vĩ mô ở Việt Nam trong các giai đoạn trên. Trước các cơ hội đầu tư hấp dẫn
vào giai đoạn 2006-2007, nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam đã gia tăng tích lũy tiền
mặt để thực hiện đầu tư. Vào năm 2007, cung tiền ở Việt Nam đã tăng rất mạnh
khoảng 49%. Điều này đã kéo sản lượng sản xuất sản phẩm tăng theo, nhưng mức độ
còn thấp và chưa đạt hiệu quả cao. Năm 2008 dưới tác động của lạm phát, tình hình
sản lượng giảm mạnh, chính phủ đã thắt chặt cung tiền và vì thế các doanh nghiệp đã
tăng cường nắm giữ các tài sản khác thay vì tiền mặt.
Các biện pháp thắt chặt tiền tệ của Chính phủ đã mang lại nhiều kết quả tích
cực đến nền kinh tế. Với các gói kích cầu của Chính phủ, cung tiền đã tăng mạnh trở
lại vào năm 2009. Bước sang giai đoạn 2011 – 2013, hầu hết các doanh nghiệp Việt
Nam đều gia tăng tích lũy tiền mặt ở mức 11-12%. Tuy nhiên, tổng tài sản của các
doanh nghiệp lại tăng nhanh hơn do đó làm CASH diễn biến như trên hình 4.1.
Bảng 4.1: Thống kê mơ tả các biến chính
Date: 10/22/14
Time: 09:50
Sample: 2007 2013
CASH
CRDTPAY CRDTREV LIQUID LIQUID2
SIZE
LEV
DEBTM GROWTH CAPEX CASHFLOW DIVIDEND
Mean
Median
Maximum
Minimum
Std. Dev.
Skewness
Kurtosis
0.148044
0.081993
1.909874
0.000246
0.191930
3.177719
18.57376
0.097873
0.068775
0.668834
0.000000
0.098919
2.078230
8.928528
0.178720 0.151171 0.070323
0.146139 0.146097 0.063591
0.672908 0.819559 0.812330
0.000000 -0.891550 -0.859753
0.130601 0.231747 0.227718
0.932447 -0.082460 0.090973
3.484164 3.884668 3.475594
26.92728 0.441988 0.158905 0.219997 0.310895
26.88399 0.464862 0.060187 0.125497 0.116665
30.76108 0.901480 0.925627 4.765733 4.706194
23.96309 0.012132 0.000000 -0.438777 0.000000
1.199175 0.212360 0.214459 0.420950 0.609985
0.185296 -0.129103 1.626284 3.927570 4.257198
3.134958 1.872859 4.677976 30.56563 23.42525
0.091426
0.061588
2.021178
-0.583336
0.224301
2.630749
19.45000
0.771429
1.000000
1.000000
0.000000
0.420213
-1.292786
2.671296
Jarque-Bera
Probability
8252.228
0.000000
1529.022
0.000000
108.2737
0.000000
23.62021 7.562729
0.000007 0.022792
4.536919
0.103471
38.99924 390.6818
0.000000 0.000000
23962.38
0.000000
14282.50
0.000000
8700.003
0.000000
198.1359
0.000000
Sum
Sum Sq. Dev.
103.6306
25.74905
68.51103
6.839670
125.1043
11.92264
105.8195 49.22632
37.54107 36.24697
18849.10
1005.177
309.3919 111.2332
31.52256 32.14900
153.9981
123.8623
217.6267
260.0851
63.99836
35.16730
540.0000
123.4286
Observations
700
700
700
700
700
700
700
700
700
700
700
700
37
Từ bảng 4.1 cho ta thấy, tỷ lệ khoản phải thu trên tổng tài sản ròng của các cơng
ty ở Việt Nam trung bình là 17,87%; tác giả cũng thống kê được tỷ lệ khoản phải thu
trên tổng tài sản là 15,99%. Hai con số này ứng với khoản phải trả là 9,78% và 8,6%.
Điều này cho thấy các cơng ty ở Việt Nam cung cấp tín dụng thương mại cho khách
hàng nhiều hơn nhận tín dụng thương mại. Kết quả này khá giống với các công ty ở
Trung Quốc. Nhìn vào hình 4.2 có thể thấy tình hình hoạt động tín dụng thương mại ở
Việt Nam khá ổn định.
Hình 4.2: Tình hình hoạt động tín dụng thương mại ở Việt Nam từ 2007-2013
Trong phần thống kê mô tả này, vốn lưu động (LIQUID) là một yếu tố nên
được xem xét. Vốn lưu động là yếu tố không chỉ gắn liền với tiền mặt mà còn có thể
thay thế cho tiền mặt trong một số trường hợp. Ta có thể thấy có sự chênh lệch khá lớn
giữa LIQUID và LIQUID2. Trong khi LIQUID là 15,11%, LIQUID2 chỉ đạt 7,03%.
38
4.2. Sự tương quan giữa các biến và hiện tượng đa cộng tuyến
Bảng 2 cung cấp thông tin về hệ số tương quan giữa các biến, các cặp hế số
tương quan đều khá thấp. Ngoại trừ hai biến LIQUID và LIQUID_2 có hệ số tương
quan cao (0,823292), các cặp hế số tương quan còn lại đều khá thấp. Tiến hành kiểm
định Variance Inflation Factors (VIFs) của các hệ số trong mơ hình, kết quả chúng đều
< 10. Điều này cho thấy, vấn đề đa cộng tuyến không ảnh hưởng đến kết quả mơ hình.
Bảng 4.2: Ma trận tương quan
Covariance Analysis: Ordinary
Date: 10/22/14 Time: 09:52
Sample: 2007 2013
Included observations: 700
Correlation
Probability
CASH
CASH CRDTPAY CRDTREV
1.000000
-----
LIQUID
CRDTPAY
0.080298
0.0337
1.000000
-----
CRDTREV
-0.083629
0.0269
0.316379
0.0000
1.000000
-----
LIQUID
-0.107561 -0.160197
0.0044
0.0000
0.217628
0.0000
1.000000
-----
LIQUID2
-0.026621
0.4819
0.089910 -0.214611
0.0173
0.0000
0.823292
0.0000
LIQUID2
SIZE
LEV DEBTM GROWTH
1.000000
-----
SIZE
-0.125261 -0.054167 -0.154447 -0.286209 -0.226224
0.0009
0.1523
0.0000
0.0000
0.0000
1.000000
-----
LEV
-0.288520
0.0000
0.265008 1.000000
0.0000
-----
DEBTM
GROWTH
CAPEX
0.283973
0.0000
0.154943 -0.555284 -0.530617
0.0000
0.0000
0.0000
-0.182374 -0.254211 -0.389671 -0.158850 -0.048602
0.0000
0.0000
0.0000
0.0000
0.1990
0.062049
0.1009
0.051748 -0.006760 -0.038942 -0.013275
0.1714
0.8583
0.3035
0.7259
-0.086980 -0.238886 -0.319008 -0.215963 -0.140596
0.0214
0.0000
0.0000
0.0000
0.0002
CASHFLOW
0.226577
0.0000
0.062238 -0.069692 -0.057324
0.0999
0.0654
0.1297
DIVIDEND
0.065548 -0.012933 -0.011650
0.0831
0.7327
0.7583
0.051143
0.1765
CAPEX CASHFLOW DIVIDEND
0.219354 0.190690 1.000000
0.0000
0.0000
----0.059663 0.076186 0.038084
0.1148
0.0439
0.3143
1.000000
-----
0.222952 -0.038918 0.435450 -0.102929 1.000000
0.0000
0.3038
0.0000
0.0064
-----
0.008667 -0.084202 -0.129709 -0.035923 -0.131969 0.007108
0.8190
0.0259
0.0006
0.3426
0.0005
0.8511
0.053111
0.1604
0.080713 -0.101681 -0.059611
0.0328
0.0071
0.1151
0.090855 -0.113948
0.0162
0.0025
1.000000
-----0.022350
0.5550
1.000000
-----
39
4.3. Tác động của các yếu tố lên việc nắm giữ tiền mặt:
4.3.1. Kiểm định đơn biến
CASH = α + β1 X + ε i,t (ε: sai số ngẫu nhiên)
Lần lượt kiểm tra mối quan hệ đơn biến giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
theo mơ hình trên với X lần lượt là CRDTPAY, CRDTREV, LIQUID, LIQUID2,
SIZE, LEV, DEBTM, GROWTH, CAPEX, CASHFLOW, DIVIDEND để xem ảnh
hưởng riêng biệt của từng nhân tố. Bảng 4.3 cho ta kết quả kiểm tra đơn biến.
Bảng 4.3. Tổng hợp kết quả kiểm tra đơn biến
Biến
Hệ số tự do
β
Độ lệch chuẩn
Giá trị t
p-value
CRDTPAY
0.006448
0.155800
0.073203
2.128320
0.0337
CRDTREV
0.006994
-0.122899
0.055430
-2.217209
0.0269
LIQUID
0.011569
-0.089081
0.031165
-2.858317
0.0044
LIQUID2
0.007090
-0.022437
0.031891
-2.703562
0.0056
SIZE
0.015690
-0.020048
0.006010
-3.335630
0.0009
LEV
0.083244
-0.260763
0.032754
-7.961177
0.0000
DEBTM
0.033260
-0.163215
0.033306
-4.900444
0.0000
GROWTH
0.003850
0.028291
0.017224
1.642493
0.0911
CAPEX
0.007565
-0.027368
0.011864
-2.306718
0.0214
CASHFLOW
0.051337
0.193877
0.031546
6.145926
0.0000
DIVIDEND
0.004297
0.029939
0.017251
1.735486
0.0831
Qua bảng 4.3 thấy rằng kết quả của hầu hết các biến đều có ý nghĩa thống kê.
Biến CRDTPAY và CRDTREV lần lượt có tương quan dương và âm với việc giữ tiền.
Điều này giống như dự đoán và tương tự kết quả của mơ hình đã tham khảo.
Dự đoán của nghiên cứu này về mối quan hệ giữa tài sản thanh khoản thay thế
với nắm giữ tiền ở mơ hình đánh đổi nhìn chung giống với kết quả kiểm tra đơn biến
của bài. Chúng đều mang dấu âm, tức là một sự tăng trong tài sản thanh khoản thay thế
thì cơng ty sẽ giảm bớt lượng tiền mặt nắm giữ.
40
Khác với thuyết trật tự phân hạng và kì vọng của bài nghiên cứu này, ta tìm
thấy một mối tương quan âm giữa nắm giữ tiền mặt với qui mô công ty và tỷ lệ nợ dài
hạn; tức cơng ty có qui mơ cơng ty và tỷ lệ nợ dài hạn cao thì nắm giữ ít hơn. Điều này
dẫn đến các công ty lớn và vay nợ nhiều giữ tiền ít hơn các cơng ty nhỏ.
Theo lập luận của nghiên cứu này ở mơ hình đánh đổi thì dòng tiền có tương
quan âm với việc nắm giữ tiền nhưng kết quả kiểm tra đơn biến không giống như dự
đoán. Hệ số dương của CASHFLOW cho thấy một tương quan dương, tức cơng ty có
tỉ số dòng tiền trên tổng tài sản ròng cao thì nắm giữ nhiều tiền hơn. Dù điều này mâu
thuẫn với thuyết đánh đổi nhưng lại phù hợp với quan điểm của lý thuyết trật tự phân
hạng.
Trên đây chỉ là kết quả kiểm tra tác động đơn lẻ của từng nhân tố tới việc giữ
tiền. Tiếp theo ta sẽ kiểm tra xem tác động đồng thời của chúng đến việc nắm giữ tiền
như thế nào qua kết quả kiểm tra đa biến.
4.3.2. Kiểm tra đa biến
Để thực hiện kiểm tra đa biến, tiến hành chạy hồi quy Pooled Regression cho
mơ hình ước lượng gốc ban đầu bằng cách tách riêng thành các bốn mơ hình nhỏ:
41
MƠ HÌNH 1:
CASHi,t = α + β1LIQUIDi,t + β2SIZEi,t + β3LEVi,t + β4DEBTMi,t +
β5GROWTHi,t + β6CAPEXi,t + β7CASHFLOWi,t + β8DIVIDENDi,t + ε i,t
Dependent Variable: CASH
Method: Pooled Least Squares
Date: 10/22/14 Time: 09:56
Sample: 2007 2013
Included observations: 700
Cross-sections included: 2
Total pool (balanced) observations: 1400
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.675087
0.107240
6.295122
0.0000
LIQUID
-0.353746
0.024597
-14.38149
0.0000
SIZE
-0.010462
0.004039
-2.590364
0.0097
LEV
-0.438242
0.027269
-16.07108
0.0000
DEBTM
-0.072194
0.023791
-3.034507
0.0025
GROWTH
0.042215
0.010771
3.919348
0.0001
CAPEX
-0.043383
0.008751
-4.957244
0.0000
CASHFLOW
0.123551
0.020395
6.058025
0.0000
DIVIDEND
0.008066
0.010819
0.745501
0.4561
R-squared
0.260354
Mean dependent var
0.148044
Adjusted R-squared
0.256100
S.D. dependent var
0.191861
S.E. of regression
0.165479
Akaike info criterion
-0.753532
Sum squared resid
38.09035
Schwarz criterion
-0.719819
Log likelihood
536.4727
Hannan-Quinn criter.
-0.740930
F-statistic
61.20374
Durbin-Watson stat
Prob(F-statistic)
0.000000
0.996293
42
MƠ HÌNH 2:
CASHi,t = α + β1LIQUID2i,t + β2SIZEi,t + β3LEVi,t + β4DEBTMi,t
+ β5GROWTHi,t + β6CAPEXi,t + β7CASHFLOWi,t + β8DIVIDENDi,t + ε i,t
Dependent Variable: CASH
Method: Pooled Least Squares
Date: 10/22/14 Time: 09:57
Sample: 2007 2013
Included observations: 700
Cross-sections included: 2
Total pool (balanced) observations: 1400
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.469442
0.110263
4.257467
0.0000
LIQUID2
-0.216734
0.024887
-8.708836
0.0000
SIZE
-0.006210
0.004196
-1.479908
0.1391
LEV
-0.348688
0.027924
-12.48689
0.0000
DEBTM
-0.063704
0.025126
-2.535394
0.0113
GROWTH
0.048732
0.011231
4.339149
0.0000
CAPEX
-0.027108
0.009028
-3.002722
0.0027
CASHFLOW
0.161024
0.021017
7.661506
0.0000
DIVIDEND
0.010753
0.011289
0.952508
0.3410
R-squared
0.194307
Mean dependent var
0.148044
Adjusted R-squared
0.189673
S.D. dependent var
0.191861
S.E. of regression
0.172710
Akaike info criterion
-0.668001
Sum squared resid
41.49167
Schwarz criterion
-0.634288
Log likelihood
476.6005
Hannan-Quinn criter.
-0.655398
F-statistic
41.93293
Durbin-Watson stat
Prob(F-statistic)
0.000000
0.999034
43
MƠ HÌNH 3:
CASHi,t = α + β1LIQUID2i,t + β2(LIQUID-LIQUID2)i,t + β3SIZEi,t +
β4LEVi,t + β5DEBTMi,t + β6GROWTHi,t + β7CAPEXi,t + β8CASHFLOWi,t +
β9DIVIDENDi,t + ε i,t
Dependent Variable: CASH
Method: Pooled Least Squares
Date: 10/22/14 Time: 09:58
Sample: 2007 2013
Included observations: 700
Cross-sections included: 2
Total pool (balanced) observations: 1400
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.680773
0.107110
6.355829
0.0000
LIQUID2
-0.334668
0.025964
-12.88983
0.0000
LIQUID-LIQUID2
-0.414641
0.036406
-11.38924
0.0000
SIZE
-0.010640
0.004034
-2.637850
0.0084
LEV
-0.427925
0.027607
-15.50080
0.0000
DEBTM
-0.081223
0.024088
-3.371972
0.0008
GROWTH
0.041150
0.010765
3.822509
0.0001
CAPEX
-0.042657
0.008744
-4.878220
0.0000
CASHFLOW
0.119834
0.020430
5.865550
0.0000
DIVIDEND
0.007951
0.010803
0.735957
0.4619
R-squared
0.263076
Mean dependent var
0.148044
Adjusted R-squared
0.258305
S.D. dependent var
0.191861
S.E. of regression
0.165234
Akaike info criterion
-0.755791
Sum squared resid
37.95016
Schwarz criterion
-0.718332
Log likelihood
539.0537
Hannan-Quinn criter.
-0.741788
F-statistic
55.13556
Durbin-Watson stat
Prob(F-statistic)
0.000000
1.009903
44
MÔ HÌNH 4:
CASHi,t = α + β1LIQUID2i,t + β2SIZEi,t + β3LEVi,t + β4DEBTMi,t +
β5GROWTHi,t + β6CAPEXi,t + β7CASHFLOWi,t + β8DIVIDENDi,t +
β9CRDTPAYi,t + β10CRDTREVi,t + ε i,t
Dependent Variable: CASH
Method: Pooled Least Squares
Date: 10/22/14 Time: 10:02
Sample: 2007 2013
Included observations: 700
Cross-sections included: 2
Total pool (balanced) observations: 1400
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
0.636684
0.107698
5.911737
0.0000
LIQUID2
-0.347103
0.026185
-13.25568
0.0000
SIZE
-0.009401
0.004040
-2.326666
0.0201
LEV
-0.465334
0.030004
-15.50912
0.0000
DEBTM
-0.050672
0.025920
-1.954896
0.0508
GROWTH
0.040337
0.010735
3.757667
0.0002
CAPEX
-0.040131
0.008754
-4.584258
0.0000
CASHFLOW
0.115596
0.020411
5.663428
0.0000
DIVIDEND
0.008072
0.010769
0.749527
0.4537
CRDTPAY
0.542050
0.054541
9.938444
0.0000
CRDTREV
-0.355971
0.040848
-8.714481
0.0000
R-squared
0.268236
Mean dependent var
0.148044
Adjusted R-squared
0.262967
S.D. dependent var
0.191861
S.E. of regression
0.164714
Akaike info criterion
-0.761388
Sum squared resid
37.68447
Schwarz criterion
-0.720184
Log likelihood
543.9717
Hannan-Quinn criter.
-0.745985
F-statistic
50.91523
Durbin-Watson stat
Prob(F-statistic)
0.000000
1.006105
45
Bảng 4.4: Bảng tóm tắt các hồi quy Pooled Regression của các mơ hình:
Mơ hình 1
Pooled Regression
LIQUID
Mơ hình 2
Mơ hình 3
Mơ hình 4
-0.216734***
-0.334668***
-0.347103***
(0.0000)
(0.0000)
(0.0000)
-0.353746***
(0,0000)
LIQUID2
LIQUID-LIQUID2
-0.414641***
(0.0000)
SIZE
LEV
DEBTM
GROWTH
CAPEX
CASHFLOW
DIVIDEND
-0.010462***
-0.006210
-0.010640***
-0.009401**
(0.0097)
(0.1391)
(0.0084)
(0.0201)
-0.438242***
-0.348688***
-0.427925***
-0.465334***
(0.0000)
(0.0000)
(0.0000)
(0.0000)
-0.072194***
-0.063704**
(0.0025)
(0.0113)
-0. 081223***
(0.0008)
-0.050672**
(0.0508)
0.042215***
0.048732***
0.041150***
0.040337***
(0.0001)
(0.0000)
(0.0001)
(0.0002)
-0.043383***
-0.027108***
-0.042657***
-0.040131***
(0.0000)
(0.0027)
(0.0000)
(0.0000)
0.123551***
0.161024***
0.119834***
0.115596***
(0.0000)
(0.0000)
(0.0000)
(0.0000)
0.008066
0.010753
0.007951
0.008072
(0.4561)
(0.3410)
(0.4619)
(0.4537)
CRDT_PAY
0.542050***
(0.0000)
CRDT_REV
-0.355971***
(0.0000)
Constant
0.675087
0.469442
0.680773
0.636684
(0.0000)
(0.0000)
(0.0000)
(0.0000)
700
700
700
700
R2
0.260354
0.194307
0.263076
0.268236
2
0.256100
0.189673
0.258305
0.262967
Quan sát
R hiệu chỉnh
Mức ý nghĩa: *10%; **5%; ***1%
46
Bảng 4.4 thể hiện kết quả hồi qui đa biến Pooled Regression giữa nắm giữ tiền
mặt và các biến tác động. Hai biến LIQUID và LIQUID2 lần lượt được đưa vào mơ
hình 1 và mơ hình 2. Hai mơ hình này đại diện cho tài sản lưu động dự phòng cho tiền
mặt. Mơ hình 3 chia LIQUID thành 2 thành phần là LIQUID2 và cấp tín dụng thương
mại ròng LIQUID-LIQUID2. Ở mơ hình 4, thêm vào 2 biến đại diện cho tín dụng
thương mại là CRDT_PAY và CRDT_REV, thể hiện sự tác động của tín dụng thương
mại đến tiền mặt.
Đầu tiên, phân tích ảnh hưởng của tài sản lưu động đến nắm giữ tiền mặt của
công ty khi so sánh mô hình 1 và 3. Kết quả cho thấy rằng, cả LIQUID, LIQUID2 và
LIQUID-LIQID2 đều có tương quan âm với việc nắm giữ tiền mặt và đều có mức ý
nghĩa nhỏ hơn 1%. Mối tương quan giữa các yếu tố khác với nắm giữ tiền mặt cũng
hoàn toàn giống nhau, tuy nhiên, mức ý nghĩa của một số yếu tố trong mơ hình 3 thể
hiện tốt hơn so với mơ hình 1. Điều này cho thấy, việc thay thế LIQUID bằng
LIQUID2 khơng tác động xấu đến các biến còn lại của mơ hình, thậm chí còn tốt hơn.
R2 và R2 hiệu chỉnh ở mơ hình 3 cao hơn mơ hình 1, điều đó cũng thể hiện rằng, biến
độc lập ở mơ hình 3 giải thích tốt hơn mơ hình 1.
Trong mơ hình 4, nghiên cứu này thêm biến tín dụng thương mại là
CRDT_PAY và CRDT_REV vào mơ hình. Như đã phân tích ở những phần trên, tín
dụng thương mại ròng là một phần của tài sản lưu động, đồng thời tín dụng thương
mại ròng cũng phụ thuộc vào việc cung cấp và nhận các khoản tín dụng thương mại
của cơng ty. Chính vì vậy, để tránh hiện tượng tự đa cộng tuyến khi các biến độc lập
có tương quan với nhau, việc tách yếu tố tín dụng thương mại ròng ra khỏi vốn luân
chuyển khi xem xét yếu tố tín dụng thương mại tác động đến nắm giữ tiền mặt là thật
sự cần thiết. Từ mơ hình 4 cho thấy rằng biến CRDT_PAY có hệ số tương quan là
0,542050, và có ý nghĩa thống kê. Điều này cho thấy rằng, ứng với một đồng nhận tín
dụng thương mại, cơng ty Việt Nam nắm giữ thêm 0,54 đồng tiền mặt. Trong khi đó
biến CRDT_REV có hệ số tương quan là -0.355971 và có ý nghĩa thống kê, với 1
đồng khoản cấp tín dụng thương mại, các công ty Việt Nam dùng để dự phòng cho