Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 135 trang )
106
Trước khi có điều kiện cụ thể để thực hiện các giải pháp hồn hồn thiện kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các công ty trách
nhiệm hữu hạn xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội, Nhà nước phải có các chính
sách cụ thể để phát triển loại hình kinh doanh này, cụ thể:
- Hỗ trợ các doanh nghiệp xây lắp khi phục vụ vùng sâu, vùng xa như ưu đãi
tín dụng, ưu đãi đầu tư mua sắm phương tiện hoặc trợ giá. Khuyến khích sử dụng
phương tiện lắp ráp trong nước, có chính sách ưu đăi trong việc nhập khẩu phụ
tùng, thiết bị mà trong nước chưa sản xuất được.
- Phát triển đa dạng các loại hình xây lắp đảm bảo chất lượng, nhanh chóng, an
tồn, tiện lợi, tiết kiệm chi phí xã hội.
- Khuyến khích và tạo mọi điều kiện để các doanh nghiệp xây lắp mở rộng
liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để huy động vốn, chuyển giao công nghệ,
trao đổi kinh nghiệm trong quản lý, điều hành và thực hiện lộ trình nội địa hóa.
- Thành lập các cơng ty th mua tài chính có sự bảo lãnh của Nhà nước đế tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng các nguồn tài chính, cơng nghệ,
phương tiện kỹ thuật mới.
- Mở rộng các hình thức đào tạo, đào tạo lại; xã hội hố cơng tác đào tạo đê
nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, công chức, viên chức và
người lao động; áp dụng chế độ tuyển dụng cơng khai thơng qua thi tuyển, thử việc.
- Có chính sách tiền lương và các chế độ ưu đãi đối với người lao động trong
điều kiện lao động đặc thù của ngành xây lắp,...
- Sắp xếp lại các đơn vị quản lý theo mơ hình chức năng, phân định rõ chức
năng quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước với quản lý sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Đổi mới quản lý hành chính trong lĩnh vực xây dựng bằng phương pháp ứng
dụng tin học và tiêu chuẩn quốc tế (ISO).
- Xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn, quy phạm...
trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi cơng, nghiệm thu, bảo trì, vật liệu, cơng
nghệ được sử dụng trong ngành. Khuyến khích áp dụng cơng nghệ mới, vật liệu
mới.
107
- Hiện đại hóa phương tiện vận tải, thiết bị xếp dỡ; áp dụng các cơng nghệ tiên
tiến.
Khi đã có các giải pháp để phát triển dịch vụ xây lắp trên, để thực hiện các giải
pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong
các cơng ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội, các cơ
quan quản lý vĩ mô cũng cần thiết lập phương hướng và những chính sách, chế độ
cụ thể.
- Về phía Bộ Tài chính:
Trước hết, cần hồn thiện chế độ kế toán Việt Nam trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế song song với việc hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế, tài chính
quốc gia. Đồng thời, tạo hành lang pháp lý cho việc quản lý, khai thác, kinh doanh
dịch vụ xây lắp.
Bên cạnh đó, Bộ Tài chính tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp xây lắp trong
việc tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp.Thực tế cho thấy, trình độ kế tốn
trong các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh xây lắp nói riêng
hiện nay còn chưa cao, nhận thức về kế tốn quản trị còn hạn chế nên cơng tác triển
khai úng dụng trong thực tế còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, Bộ Tài chính cần ban
hành tài liệu hướng dẫn tồ chức cơng tác kế tốn quản trị cụ thể, xây dựng một số
mơ hình kế tốn quản trị chi phí mẫu theo lĩnh vực hoạt động, theo quy mơ doanh
nghiệp (doanh nghiệp có quy mơ lớn, doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ...) để các
doanh nghiệp này có thể vận dụng dễ dàng.
4.4.2. Đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp
Để mơ hình kế tốn quản trị chi phí được tổ chức có hiệu quả trong cơng tác
quản lý thì các công ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
Thứ nhất, hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp cho phù hợp với điều kiện và mơi trường kinh doanh thực
tế. Tăng cường hạch tốn nội bộ, tăng cường quản lý lao động, quản lý vật tư, khai
thác và sử dụng có hiệu quả TSCĐ. Thực hiện rà sốt, hồn chỉnh hệ thống định
mức kinh tế - kỹ thuật tiên tiến cũng như phải lập các dự tốn chi phí, xây dựng hệ
108
thống các chỉ tiêu giá thành phù hợp.
Thứ hai, nâng cao nhận thức và trình độ quản lý cho các nhà quản lý và cán bộ
kế toán trong doanh nghiệp.
Lãnh đạo doanh nghiệp và cán bộ kế toán cần nhận thức sâu sắc về tầm quan
trọng, lợi ích kinh tế của kế tốn quản trị nói chung và kế tốn quản trị chi phí nói
riêng trong doanh nghiệp. Trên cơ sở các thơng tin do kế toán quản trị cung cấp, nhà
quản lý cũng phải biết phân tích thơng tin và sử dụng thông tin phù hợp. Mặt khác,
nhà quản trị cũng cần đưa ra các yêu cầu về thông tin mà kế tốn quản trị phải cung
cấp. Từ đó, nhà quản trị sẽ có kế hoạch, chiến lược phát triển kinh doanh thông qua
việc lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn cũng như có các biện pháp khác quản lý
doanh nghiệp thích hợp. Mặt khác, kế tốn cần xác định mục tiêu của kế tốn quản
trị chi phí, tố chức phân loại chi phí và xác định các chỉ tiêu giá thành khác nhau để
phục vụ nhu cầu cung cấp thông tin hữu ích cho nhà quản trị.
Thứ ba, tổ chức sắp xếp lại bộ máy kế toán, xây dựng hệ thống kế toán quản
trị phù hợp, xác lập mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các bộ phận khác trong
nội bộ doanh nghiệp.
Thứ tư, tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ về nghiệp vụ kế toán
quản trị cho đội ngũ kế toán.
Thứ năm, hệ thống xử lý thông tin hoạt động sản xuất kinh doanh tự động hóa
phải được quan tâm để ngày một phát triển. Đây là điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật
để thu thập thơng tin kế tốn quản trị hiệu quả hơn.
109
KẾT LUẬN
Nâng cao hiệu quả kinh tế từ hoạt động sản xuất kinh doanh là vấn đề sống
còn của doanh nghiệp hiện nay hoạt động trong nền kinh tế thị trường. Để phát triển
được hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải hết sức
cố gắng, tìm kiếm khách hàng cũng như mở rộng thị trường. Có nhiều biện pháp và
cơng cụ khác nhau để giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh,
trong đó việc phân tích tình hình tài chính, thường xuyên đưa ra các giải pháp là
một trong những cơng cụ hữu ích, quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động tài chính của doanh nghiệp giúp các nhà quản lý nâng cao hiệu quả quản trị
doanh nghiệp một cách tốt nhất. Để có thể phân tích được một cách chính xác tình
hình tài chính của cơng ty thì việc cung cấp số liệu kế tốn chính xác, kịp thời đặc
biệt là cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trò đặc
biệt quan trọng.
Trong những năm gần đây, với sự đổi mới không ngừng, hoạt động sản xuất
của các công ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội đã đạt
được những thành tích đáng kể. Cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác kế tốn tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng tại các cơng ty trách nhiệm hữu hạn
xây lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội đã có những thay đổi đáng kể song vẫn còn
những tồn tại cần khắc phục để thực sự phát huy hết vai trò là cơng cụ đắc lực phục
vụ cơng tác quản lý ra quyết định của các nhà quản lý doanh nghiệp. Do vậy, nghiên
cứu cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp và
đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn này là một yêu cầu
cấp bách và cần thiết.
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại các công ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp trên địa bàn
thành phố Hà Nội cùng với sự hướng dẫn hết sức nhiệt tình của Giáo viên hướng
dẫn luận văn đã hoàn thành được những nhiệm vụ cơ bản sau:
110
Thứ nhất, hệ thống hóa được các vấn đề lý luận về kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Thứ hai, luận văn đã nêu lên thực trạng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá
thành sản phẩm xây lắp các công ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp trên địa bàn thành
phố Hà Nội. Trên cơ sở đó tác giả tiến hành phân tích, đánh giá và rút ra những ưu,
nhược điểm mà các công ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp trên địa bàn thành phố Hà
Nội cần phát huy và khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các công ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Thứ ba, luận văn đã đề xuất một số giải pháp hồn kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp trong các công ty trách nhiệm hữu hạn xây lắp trên
địa bàn thành phố Hà Nội
Tuy nhiên, do sự hạn chế về mặt kiến thức và thời gian nghiên cứu, luận văn
khơng tránh khỏi những hạn chế và sai sót nhưng hi vọng những vấn đề được nêu
trong luận văn có thể đóng góp một phần nhỏ bé vào việc hồn thiện kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các công ty trách nhiệm hữu hạn xây
lắp trên địa bàn thành phố Hà Nội. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
các thầy, cơ và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hồn chỉnh hơn và có giá trị
cao hơn cả về lý luận và thực tiễn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2004), Hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam (quyển II), Nxb Tài
chính, Hà nội
2. Bộ tài chính (2009), Chế độ kế tốn doanh nghiệp xây lắp, Nxb Thống kê, Hà
nội.
3. Bộ tài chính (2006), Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, Nxb Tài
chính, Hà nội.
4. Nguyễn Hữu Ba (2003), Lý thuyết hạch tốn kế tốn, Nxb Tài chính, Hà nội.
5. Nguyễn Văn Cơng (2006), Kế tốn doanh nghiêp (Lý thuyết - bài tập mẫu và bài
giải), Nhà xuất bản lao động xã hội
6. Nguyễn Thị Đơng (2003), Lý thuyết hạch tốn kế tốn, Nhà xuất bản tài chính Hà Nội
7. Phan Đức Dũng (2006), Kế tốn chi phí giá thành, Nhà xuất bản thống kê
8. Học viện tài chính (2010), Giáo trình Kế tốn quản trị, Nxb Tài chính, Hà Nội.
9. Học viện tài chính (2007), Giáo trình Kế tốn Tài chính, Nxb Tài chính, Hà nội.
10. PGS.TS Võ Văn Nhị (2008), Kế tốn doanh nghiệp xây lắp 2008, Nxb Giao
thơng vận tải.
11. Số liệu thực tế của Công ty TNHH thương mại và xây lắp Hà Nội
12. Phạm Quý Long “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”
13 Nguyễn Quang Hưng. “Hồn thiện tổ chức chi phí sản xuất và tính giá thành xây
lắp trong các doanh nghiệp xây lắp thuộc tập đồn Dầu khí quốc gia Việt Nam”.
14. Phạm Thị Kim Vân (2002), “Tổ chức kế toán quản trị CP và
KQKD ở các DN xây lắp”
15.Lê Thị Diệu Linh (năm 2011) nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây dựng
dân dụng”
16. Nguyễn Thị Thu Hương (năm 2014) “Kế toán chi phí và tính giá thành cơng
trình tại Cơng ty Cổ phần xây lắp đường ống bể chứa dầu khí”
Phụ lục số 2.1:
CÔNG TY TNNH XÂY LẮP HÀ NỘI
STT
...
SÔCT
...
KC12/1
KC12/1
KC12/1
KC12/2
KC12/3
KC12/3
KC12/4
KC12/4
KC12/4
KC12/4
NgàyCT
....
Ngày GS
....
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
NĂM 2015
Diên giải
Cộng mang sang
Kêt chuyên chi phí NVL
Kêt chuyên chi phí NVL
Kêt chuyên chi phí NVL
Kêt chuyên chi phí nhân cơng trực tiêp
Kêt chun chi phí máy thi cơng
Kêt chun chi phí máy thi cơng
Kêt chun chi phí sản xuât chung
Kêt chuyên chi phí sản xuât chung
Kêt chuyên chi phí sản xuât chung
Kêt chuyên chi phí sản xuât chung
Nợ
....
Có
Sơ tiên
154
154
154
154
154
154
154
154
154
154
...
6211
6212
6213
622
6231
6232
6272
6273
6277
6278
...
3.534.453.919
373.888.080
44.619.392
1.936.887.490
809.767.900
327.738.329
17.400.000
122.025.000
3.404.869.363
154.789.968
Tơng phát sinh
115.622.638.891
Phụ lục số 2.2:
CƠNG TY TNNH XÂY LẮP HÀ NỘI
số CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn Giải
...
KC5/1
....
....
30/05/2010 30/05/2010 K/C chi phí nguyên vật liệu chính
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
6211CTDT – CT CẦU ĐƠNG TRÙ
NĂM 2015
Mã số
...
Đơi
ứng
....
154
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
....
....
8.070.628.745
....
559
559
01/06/2010 01/06/2010 Xuât thép ông 113.5
01/06/2010 01/06/2010 Xuât thép ông 59.9
6211CTDT 152
6211CTDT 152
69.115.865
25.132.529
630
07/06/2010 07/06/2010 Xi măng Nghi sơn PCB 40
6211CTDT 152
192.764.027
...
KC6/1
1237
1237
...
KC12/1
...
30/06/2010
20/12/2010
22/12/2010
...
30/12/2010
...
154
6211CTDT 152
6211CTDT 152
...
...
154
...
...
30/06/2010
20/12/2010
22/12/2010
...
30/12/2010
....
K/C chi phí ngun vật liệu chính
Thép tròn gai D22
Thép tròn gai D14
...
K/C chi phí ngun vật liệu chính
Tơng phát sinh
Phát sinh lũy kê
Sơ dư ci kỳ
69.115.865
94.248.394
287.012.42
1
7.605.404.365
22.350.000
21.943.351
...
22.350.000
44.293.351
3.534.453.919
60.477.845.380 60.477.845.380
60.477.845.380 60.477.845.380
Phụ lục số 2.3:
CÔNG TY TNNH XÂY LẮP HÀ NỘI
SỐ CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn Giải
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
6212CTDT – CT CẦU ĐƠNG TRÙ
NĂM 2015
Mã số
Đơi
ứng
Vật tư ln chuyển phẫn bổ
nhiều lần
...
PBLC5
PBLC6
...
....
31/05/2010
30/06/2010
....
...
....
....
31/05/2010 Phân bổ VTLC T5/10 - CTDT
30/06/2010 Phân bô VTLC T6/10 - CTDT
....
Vật tư ln chun th ngồi
....
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
....
....
291.355.245
479.296.990
6.041.918.057
...
6213CTDT
6213CTDT
...
....
2422
2422
....
...
....
....
291.355.245
479.296.990
....
188.981.356
....
....
....
DCCP1-5
DCCP1-06
82.DT
KC12/1
30/11/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
30/11/2010
31/12/2010
31/12/2010
31/12/2010
Chi phí th VTLC - CTDT TI 1
Chi phí thuê VTLC - CTDT TI2
Thuê đà giáo TI2 - ĐT
K/C chi phí ngun vật liệu
Tơng phát sinh
Phát sinh lũy kê
Sô dư cuôi kỳ
6213CTDT 331
6213CTDT 331
6213CTDT 1412
154
16.748.831
36.519.392
8.100.000
44.619.392
6.230.899.413 6.230.899.413
6.230.899.413 6.230.899.413
16.748.831
36.519.392
44.619.392
Phụ lục số 2.4:
CÔNG TY TNNH XÂY LẮP HÀ NỘI
SỐ CT
Ngày CT
Ngày GS
Diễn Giải
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
6213CTDT – CT CẦU ĐÔNG TRÙ
NĂM 2015
Mã số
Đôi
ứng
Vật tư luôn chuyển phẫn bổ nhiều lần
....
...
....
PBLC5
31/05/2010 31/05/2010 Phân bổ VTLC T5/10 - CTDT
6213CTDT 2422
291.355.245
PBLC6
30/06/2010 30/06/2010 Phân bơ VTLC T6/10 - CTDT
6213CTDT 2422
479.296.990
...
....
...
....
Số dư
....
291.355.24
5
479.296.99
0
....
....
30/11/2010 30/11/2010 Chi phí thuê VTLC - CTDT TI 1
...
....
6213CTDT 331
....
188.981.356
....
16.748.831
31/12/2010 31/12/2010 Chi phí thuê VTLC - CTDT TI2
6213CTDT 331
36.519.392
36.519.392
31/12/2010 31/12/2010 Thuê đà giáo TI2 - ĐT
31/12/2010 31/12/2010 K/C chi phí ngun vật liệu
Tơng phát sinh
Phát sinh lũy kê
Sô dư cuôi kỳ
6213CTDT 1412
154
8.100.000
44.619.392
Vật tư ln chun th ngồi
...
DCCP1-5
DCCP106
82.DT
KC12/1
Phát sinh Có
6.041.918.057
....
....
...
....
....
Phát sinh Nợ
....
....
44.619.392
6.230.899.413 6.230.899.413
6.230.899.413 6.230.899.413
Phụ lục số 2.5:
CÔNG TY TNNH XÂY LẮP HÀ NỘI
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
16.748.831