Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.55 KB, 52 trang )
Hình 1. Hình vẽ vỏ nón cụt ES – FGM
Giả sử vỏ nón được làm từ hỗn hợp hai vật liệu là gốm và kim loại
với thành phần vật liệu chỉ thay đổi dọc theo chiều dày của vỏ theo quy
luật lũy thừa như sau:
k
�2 z + h � V ( z ) = 1 − V ( z ),
Vc ( z ) = �
c
�, m
� 2h �
trong đó −h / 2
z
h / 2 , và k
(1.1)
0 là chỉ số tỉ phần thể tích xác định sự
phân bố vật liệu theo bề dày h của vỏ FGM. Các chỉ số dưới c, m kí hiệu
tương ứng là thành phần gốm và kim loại.
Các tính chất hiệu dụng Preff của vật liệu FGM được xác định bởi
công thức:
Preff ( z ) = Prc Vc ( z ) + Prm Vm ( z )
(1.2)
Theo quy luật đã nêu như trên, ta có mơ đun đàn hồi Young E ( z ) và
mật độ khối ρ ( z ) được viết dưới dạng sau:
6
k
�2 z + h �
E ( z ) = E m + Ecm �
�
� 2h �
k
�2 z + h �
ρ ( z ) = ρ m + ρ cm �
�
� 2h �
(1.3)
trong đó E = E − E , ρ = ρ − ρ .
cm
c
m
cm
c
m
Hệ số Poisson υ giả thiết là hằng số.
1.1.2. Phương trình cơ bản
Sử dụng lý thuyết vỏ Donnell cùng với kỹ thuật san đều tác
dụng gân để thiết lập phương trình chủ đạo của vỏ. Vì vậy biến
dạng dài và biến dạng trượt tại điểm bất kì cách mặt trung bình một
khoảng z có dạng [1]:
ε x = ε xm + zk x ,
ε θ = ε θ m + zkθ ,
(1.4)
γ xθ = γ xθ m + 2 zk xθ ,
trong đó ε xm , ε θ m là biến dạng dài và γ xθ m là biến dạng trượt tại mặt trung
bình của vỏ; k x , kθ và k xθ tương ứng là biến thiên của độ cong và độ
xoắn. Các thành phần này có thể viết qua chuyển vị như sau [1]
ε xm = u, x ,
εθ m =
γ xθ m =
1
u w
v,θ + + cot gα ,
x sin α
x x
1
v
u,θ − + v, x ,
x sin α
x
và
7
(1.5)
k x = − w, xx ,
kθ = −
k xθ = −
w, x
1
cos α
w
+
v
−
,
,
θθ
,
θ
x 2 sin 2 α
x 2 sin 2 α
x
(1.6)
1
1
cos α
cos α
w, xθ + 2
w,θ +
v, x − 2
v,
x sin α
x sin α
x sin α
x sin α
Liên hệ giữa ứng suất – biến dạng theo định luật Hooke đối với vỏ
nón FGM cho bởi
σ xsh =
E ( z)
( ε x + υεθ ) ,
1−υ2
σ θsh =
sh
σ xθ =
E ( z)
( εθ + υε x ) ,
1−υ2
(1.7)
E( z)
γ xθ ,
2( 1 + υ )
và đối với gân
σ xs = Esε x ,
σ θs = Erε θ ,
(1.8)
trong đó các chỉ số sh và s tương ứng kí hiệu là vỏ và gân, Es và Er tương
ứng là mơ đun đàn hồi của các gân theo phương x và theo phương θ . Để
đảm bảo sự liên tục giữa gân và vỏ, các gân được gắn vào sẽ là gân kim
loại ở mặt kim loại, và gắn gân bằng gốm nếu mặt vỏ gốm.
Để tính đến tác dụng của các gân ta sử dụng kỹ thuật san đều tác
dụng gân và bỏ qua sự xoắn của gân bởi vì các hằng số xoắn này là nhỏ
hơn rất nhiều so với momen qn tính. Thêm vào nữa, sự thay đổi của
khoảng cách giữa các gân dọc theo đường sinh cũng được tính đến. Lấy
tích phân các phương trình liên hệ ứng suất biến dạng và momen của
8
chúng theo bề dày của vỏ ta được biểu thức của tổng nội lực, tổng momen
và các lực cắt của vỏ nón ES FGM như sau:
�
EA �
ε xm + A12εθ m + [ B11 + C1 ( x )] k x + B12kθ ,
N x = �A11 + s 1 �
d
(
x
)
�
1
�
�
EA �
Nθ = A12ε xm + �A22 + r 2 �
εθ m + B12k x + ( B22 + C2 )kθ ,
d2 �
�
(1.9)
N xθ = A66γ xθ m + 2 B66k xθ ,
�
EI �
k x + D12 kθ ,
M x = [ B11 + C1 ( x ) ] ε xm + B12εθ m + �D11 + s 1 �
d
(
x
)
�
1
�
�
EI �,
M θ = B12ε xm + ( B22 + C2 )ε θ m + D12 k x + �D22 + r 2 �
kθ
d
�
2 �
(1.10)
M xθ = B66γ xθ m +2 D66 k xθ ,
trong đó các hệ số Aij , Bij và Dij được cho bởi công thức sau
A1 = b1h1 , A2 = b2 h2 , z1 =
d2 =
I1 =
h + h1
h + h2 C =
, z2 =
, 2
2
2
L
2π sin α
C10 C 0 =
λ
=
, 0
, C1 ( x) =
, 1
nr
ns
x
Er A2 z2
, d1 ( x) = λ0 x ,
d2
Es A1 z1
.
λ0
1
1
b1h13 + A1 z12 , I 2 = b2 h23 + A2 z22 ,
12
12
A11 = A22 =
E1
E1
υ E1
A
=
A
=
,
,
,
66
12
2(1 + υ )
1−υ2
1−υ2
B11 = B22 =
E2
E2
υ E2
B
=
B
=
,
,
,
66
12
2(1 + υ )
1−υ2
1−υ2
9
(1.11)
D11 = D22 =
E3
E3
υ E3
D
=
D
=
,
,
,
66
12
2(1 + υ )
1−υ2
1−υ2
và
E1 = Em h +
Ecm h
,
k +1
� 1
1 �
E2 = Ecm h 2 �
−
,
(k + 2) (2k + 2) �
�
�
E3 =
(1.12)
1
1 .
1
1
−
+
Em h3 + Ecm h3
k + 3 k + 2 (4k + 4)
12
Ở đây kí hiệu ns , nr tương ứng là số gân dọc theo đường sinh và số
gân vòng; h1 , b1 là bề dày, chiều rộng của gân dọc (theo phương x ) và
h2 , b2 là bề dày, chiều rộng của gân vòng (theo phương θ ). Và d1 = d1 ( x) ,
d 2 tương ứng là khoảng cách giữa hai gân dọc và hai gân vòng. Các đại
lượng A1 , A2 là phần diện tích mặt cắt ngang của các gân . I1 , I 2 là các
momen qn tính bậc hai của phần cắt ngang các gân liên hệ với mặt trung
bình của vỏ; và z1 , z2 biểu diễn độ lệch tâm của các gân dọc và gân vòng so
với mặt giữa của vỏ.
Phương trình chuyển động đối với bài tốn dao động tự do của vỏ
nón cụt ES FGM có dạng [2,3]
Nx
1
N xθ
Nθo � 2u
w�
+
+ 2 2 � 2 − x cos α sin α
1)
�
x x sin α θ
x sin α � θ
x�
1
ρ �
v �
ρ 3 � 2u
�
+ ( N x − Nθ ) + 2 �ρ 2 + 3 �
Ω sin α
− ρ 2 + � 2 = 0,
x
x �
t �
x �t
�
�
10
2)
N xθ
1
Nθ cot α M xθ
cos α M θ
+
+
+ 2 2
x
x sin α θ
x
x
x sin α θ
2
Nθo
u
u
v
+ 2 2
x sin α
+ sin α
+ x sin 2 α
x sin α
x θ
θ
x
+
2 N xθ
x
ρ3 ��
u
w� �
ρ3 � 2v
�
−2Ω �ρ 2 + ��
sin α
+ cos α
�− ρ 2 + � 2 = 0,
x ��
t
t ��
x �t
�
�
3)
2
Mx
2
+
2
x
x sin α
2
M xθ
1
+ 2 2
θ x x sin α
2
Mθ 2 M x
+
θ2
x x
2
u�
1 Mθ
Nθo � w
−
+ 2 2 � 2 − x sin α cos α �
x�
x x
x sin α � θ
cot α
Nθo
Nθ
+ 2 2 ( w cos 2 α + u sin α cos α ) −
x
x sin α
ρ �
ρ � 2w
v �
�
− �ρ 2 + 3 � 2 = 0, (1.13)
+2 �ρ 2 + 3 �Ω cos α
x �
x �t
t �
�
ρ �2 2 2
�
0
Ω x sin α , Ω (rad/s) là tốc độ quay của vỏ nón.
trong đó Nθ = �ρ 2 + 3 �
x
�
�
A2
ρ s A1
ρ − ρm �
�
ρ 2 = �ρm + c
�h + ρ r d , ρ3 = λ .
k +1 �
�
2
0
(1.14)
Ở đây ρ r , ρ s là mật độ khối của gân vòng và gân dọc tương ứng.
1.2. Phương pháp giải
Trong phần này phương trình xác định tần số dao động của vỏ nón
cụt ES – FGM được tìm bằng phương pháp giải tích.
11
1.2.1. Điều kiện biên
Giả sử rằng vỏ nón tựa đơn ở hai đầu. Khi đó điều kiện biên
được viết dưới dạng như sau:
v = 0, w = 0 tại x = x0 , x0 + L ,
N x = 0, M x = 0 tại x = x0 , x0 + L .
(1.15)
1.2.2. Dạng nghiệm
Nghiệm gần đúng thỏa mãn các điều kiện biên (1.15) có thể chọn
dưới dạng
u = U cos
v = V sin
mπ ( x − x0 )
cos(nθ + ωt ),
L
mπ ( x − x0 )
sin(nθ + ωt ),
L
w = W sin
(1.16)
mπ ( x − x0 )
cos(nθ + ωt ),
L
trong đó m, n lần lượt là số nửa sóng hướng theo dọc đường sinh vỏ nón
và số sóng theo hướng vòng tương ứng; ω (rad /s) là tần số riêng của vỏ
nón quay.
1.2.3. Phương trình tìm tần số riêng
Trước hết thế các phương trình liên hệ giữa nội lực, momen với
biến dạng ở (1.9) và (1.10) vào hệ phương trình (1.13) ta được
T11 (u ) + T12 (v) + T13 ( w) = 0,
(1.17)
T21 (u ) + T22 (v) + T23 ( w) = 0,
(1.18)
T31 (u ) + T32 (v) + T33 ( w) = 0,
12
(1.19)
trong đó
�
Es A1 � 2
1
ρ3 � 2
�
Ω
T11 = �A11 +
� 2 + 2 2 A66 + �ρ2 + �
λ
x
x
sin
α
x
x
�
�
0
�
�
−
1
x2
2
θ
2
+
A11
x x
�
Er A2 �
ρ3 2
A
+
,
� 22
�−( ρ + )
d2 � 2 x t 2
�
1
cotα
T12 =
( A12 + A66 ) +( B12 + 2 B66 ) 2
x sin α
x sin α
2
x θ
�
�
Er A2
cotα
+ A66 �+( B12 + 2 B66 + B22 + C2 ) 3
�A22 +
d2
x sin α
�
�
−
1
x 2 sin α
θ
ρ �
�
+2 �ρ 2 + 3 �Ω sin α ,
x �
t
�
3
�
C0 � 3
1
1
B11 2
T13 = − �B11 + 1 � 3 − 2 2 (B12 + 2 B66 )
+
−
3
2
x �x
x sin α
x θ2
x x 2 x sin α
�
(B12 + 2B66 + B22 + C2 )
2
θ2
+
1
1
A12 cot α + 2 ( B22 + C2 )
x
x
ρ �
�
− �ρ 2 + 3 �Ω 2 xcosα sin α
x �
�
T21 =
x
−
Er A2 �
cot α �
A
+
�
�,
22
d2 �
x2 �
1
ρ �2
cot α
�
( A12 + A66 ) + 2
(B12 + B66 ) + �ρ 2 + 3 �
Ω x sin α
x sin α
x �
x sin α
�
+
1
x sin α
2
�
� cot α
Er A2
+ A 66 �+ 3
( B22 + C2 − B66 )
�A22 +
d
x
sin
α
�
2
�
ρ �
�
+ 3 �Ω 2 sin α
x �
�
+ �
ρ2
ρ �
�
−2 �ρ 2 + 3 �Ω sin α ;
x �
θ
t
�
13
2
x θ
2cot 2 α
3cot α
D66
T22 = A66 +
B66 +
2
x
x
2
x2
+
1
x sin 2 α
2
�
Er A2 �
�A22 +
�
d2 �
�
2
Er I 2 �
2cot α
cot 2 α �
+ 3 2 ( B22 + C2 ) + 4 2 �D22 +
�
2
d2 �
x sin α
x sin α �
θ
+
1
ρ3 � 2
cot α
�
4cot 2 α
2
A66 − 2 B66 −
+
ρ
+
Ω
x
sin
α
D
2
�
�
66
x
x �
x
x3
�
x
�
4cot 2 α
1
ρ3 � 2
cot α
D
−
ρ
+
+ − 2 A66 + 3 B66 +
66
�2
� 2,
x
x4
x
x
�
�t
T23 = −
1
cot α
( B12 + 2 B66 ) + ( D12 + 2 D66 ) 2
x sin α
x sin α
3
x2 θ
3
1
Er I 2 �
cot α �
− 3
( B22 + C2 ) + 4 3 �D22 +
�
3
x sin 3 α
d2 �
x sin α �
θ
+
−
1
cot α
( B22 + C2 ) + 3
2
x sin α
x sin α
2
�
Er I 2 �
4
D
−
D
−
� 66
�
22
d2 �
�
x θ
cot α �
Er A2 � 4cot α
cot 2 α
+
( B22 + C2 )
D66 + 3
�A22 +
�− 4
2
x sin α �
d 2 � x sin α
x sin α
ρ �
�
+ 3 �Ωcosα ,
x �
t
�
−2 �
ρ2
2
3
�
C10 � 3 2
( B12 + 2 B66 )
1
T31 = �B11 +
+
+
B
+ 3 2
� 3
11
2
2
2
2
x �x
x sin α
x sin α
x
x
x θ
�
( B22 + C2 − 2 B66 )
2
θ2
−
cot α
1
A12 + 2 ( B22 + C2 ) +
x
x
14
θ
ρ3 � 2
�
�ρ 2 + �Ω x sin α cosα
x �
�
x
+
EA �
1
cot α �
( B22 + C2 ) − 2 �A22 + r 2 �
3
d2 �
x
x �
ρ �
�
+ �ρ 2 + 3 � Ω 2 sin α cosα ,
x �
�
1
cotα
T32 =
( B12 + 2 B66 ) + ( D12 + 4 D66 ) 2
x sin α
x sin α
3
x2 θ
3
1
Er I 2 �
cotα �
+ 3 3 ( B22 + C2 ) + 4 3 �D22 +
�
3
x sin α
d2 �
x sin α �
θ
−
+
−
cotα
x3 sin α
2cot α
x 4 sin α
�
EI �
1
2( D12 + 4 D66 ) + D22 + r 2 �+ (B22 + C2 +2 B66 ) 2
�
d2 �
x sin α
�
�
Er I 2 � (1 − cot 2 α )( B22 + C2 ) + 2 B66
D
+
4
D
+
D
+
� 12
�+
66
22
d2 �
x3 sin α
�
cot α �
Er A2 �
ρ �
�
A
+
+2 �ρ 2 + 3 �Ωcosα ,
� 22
�
2
x sin α �
d2 �
x �
t
�
θ
�
�
Es I1 � 4
Er I 2 � 4 2( D12 + 2 D66 )
1
T33 = − �D11 +
D
+
−
� 4
� 22
� 4 −
4
4
λ
x
x
d
x
sin
α
x 2 sin 2 α
0
�
2 �θ
�
�
3
3
2
2
− D11 3 + 3 2 ( D12 + 4 D66 )
x sin α
x2 θ 2 x
x
x θ2
4
2
1�
Er I 2 �
2cot α
+ 2 �D22 +
( B22 + C2 )
+
�
3
2
2
x �
d2 �
x
sin
α
x
15
+
2cot α
B12
x
2
x θ
−
−
�
Er I 2 � �
ρ3 � 2
2
Ω
�D12 + 4 D66 + D22 +
�+ �ρ 2 + �
4
2
d2 � �
x �
x sin α �
2
θ2
1�
Er I 2 �
Er A2 �
cot α
cot 2 α �
D
+
A
+
+
(
B
+
C
)
�
�
�
22
2 −
22
3 � 22
3
x �
d2 � x
d2 �
x
x2 �
ρ3 � 2 2 � ρ3 � 2
�
+ �ρ 2 + �
Ω cos α − �ρ 2 + � 2 .
x �
x � t
�
�
Do điều kiện x 0 x x 0 + L , tức là x 0 và để thuận lợi trong vi ệc
tính tích phân, ta nhân phương trình (1.17) với x 2 và nhân các phương
trình (1.18), (1.19) v ới x 3 . Thay nghiệm (1.16) vào hệ phương trình hệ
quả và áp dụng phương pháp Galerkin cho các phương trình đó, tức là
Φ1cos
�
�
�
t F
mπ ( x − x0 )
cos(nθ + ωt ) dFdt = 0
L
Φ 2sin
�
�
�
mπ ( x − x0 )
sin(nθ + ωt ) dFdt = 0,
L
Φ 3sin
�
�
�
mπ ( x − x0 )
cos(nθ + ωt ) dFdt = 0
L
t F
t F
(1.20)
trong đó F là diện tích thiết diện theo phương dọc đường sinh và theo
phương vòng của vỏ nón ( dF = dθ dx ) và
Φ1 = x 2 [ T11 (u ) + T12 (v) + T13 ( w) ] ,
Φ 2 = x 3 [ T21 (u ) + T22 (v) + T23 ( w) ] ,
Φ 3 = x 3 [ T31 (u ) + T32 (v) + T33 ( w)] .
16
(1.21)