Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 27 trang )
A2 – 4T2 (F) ở 3333 – 2000 nm
4
A2 – 4T1 (F) ở 1600 – 900 nm
4
A2 – 4T1 (P) ở 720 – 500 nm
4
Trong đó hai dải 1 và 2 nằm trong vùng hồng ngoại, chỉ có dải 3 ở trong
vùng trơng thấy. Trên phổ của 2 phức chất nghiên cứu có 3 bước chuyển trong
vùng trơng thấy (Bảng 3.10). So sánh vị trí của các dải này với phổ của phức
chất vng phẳng và tứ diện của Co(II) có thể thấy cả 2 phức chất cùng có 1 dải
rộng ở 747 nm (phức Co(thbz)2) và 690 nm (phức Co(pthbz)2) tương ứng tín hiệu
chuyển 4A2 – 4T1 (P) trong trường tứ diện. Như vậy, các dải 1 và 2 ở 410 488
nm và 577 – 588 nm trong phổ của 2 phức chất tương ứng có lẽ thuộc bước
chuyển điện tích.
Tóm lại, từ phổ hấp thụ electron của 2 phức chất Co(II) cho phép chúng
tôi giả thiết cấu tạo của phức chất tổng hợp được là tứ diện.
3.4. PHỔ KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC PHỨC CHẤT M(thbz)2, M(pthbz)2 (M:
Fe, Co)
Phổ khối lượng của các phức chất Fe(thbz)2, Co(thbz)2, Fe(pthbz)2,
Co(pthbz)2, được đưa ra trên các hình 3.19; 3.20; 3.21, 3.22
.
16
Hình 3.9. Phổ khối lượng của phức chất Fe(thbz)2
Hình 3.10. Phổ khối lượng của phức chất Co(thbz)2
17
Hình 3.11. Phổ khối lượng của phức chất Fe(pthbz)2
Hình 3.12. Phổ khối lượng của phức chất Co(pthbz)2
18
Khối lượng phân tử của các phức chất và tỷ số m/z của pic ion phân tử thu
được trên phổ khối lượng của các phức chất được liệt kê trong Bảng 3.11
Bảng 3.4. Khối lượng mol của các phức chất theo cơng thức phân tử
giả định và thực nghiệm
Phức chất
Fe(thbz)2
Co(thbz)2
Co(pthbz)2
Fe(pthbz)2
m/z ([M + H]+)
413
416
565
568
M
412
415
564
567
Trên phổ khối của các phức chất đều xuất hiện pic với trị số m/z ứng
đúng bằng khối lượng mol của các phức chất cộng thêm 1 đơn vị. Điều đó chứng
tỏ đây là các pic ion phân tử [M+H]+ do các phức chất đã bị proton hóa và cơng
thức phân tử giả định của các phức chất này là đúng. Các phức chất đều là phức
đơn nhân và bền trong điều kiện ghi phổ.
Để khẳng định thêm cơng thức phân tử của các phức chất, chúng tơi tiến
hành so sánh các giá trị lý thuyết và thực nghiệm cường độ tương đối của các pic
đồng vị trong cụm pic ion phân tử của các phức chất. Trong đó, giá trị lý thuyết là
giá trị tính tốn theo phần mềm isotope distribution caculator trên trang web:
http://www.sisweb.com/mstools/isotope theo công thức phân tử giả thiết của mỗi
phức chất, giá trị thực nghiệm thu được thực tế trên phổ.
Kết quả thu được đối với phức chất các phức chất và công thức phân tử
của các phức chất được đưa ra trên các bảng 3.12, 3.13, 3.14 và 3.15.
Bảng 3.5. Cường độ tương đối của các pic đồng vị trong cụm pic ion phân tử
trên phổ khối lượng và theo lý thuyết của phức chất Fe(thbz)2
FeC16H16N6S2
m/z Cường độ tương
đối (%)
19
Lý
Thực
410
411
412
413
414
415
416
thuyết
6,28
1,34
100
23,65
11,78
2,25
0,47
tế
8,84
4,9
100
33,78
18,57
3,31
5,49
417
0,05
2,87
Bảng 3.6. Cường độ tương đối của các pic đồng vị trong cụm pic ion phân tử
trên phổ khối lượng và theo lý thuyết của phức chất Co(thbz)2
CoC16H16N6S2
Cường độ tương
m/z
415
416
417
418
419
đối (%)
Lý
thuyết
100
21,31
11,02
1,95
0,41
Thực tế
100
23,72
11,81
1,92
0,70
420
0,05
0,18
Bảng 3.7. Cường độ tương đối của các pic đồng vị trong cụm pic ion phân tử
trên phổ khối lượng và theo lý thuyết của phức chất Fe(pthbz)2
20
FeC28H24N6S2
Cường độ tương
m/z
562
563
564
565
566
567
568
đối (%)
Lý
Thực tế
thuyết
6,27
7,36
2,16
5,70
100
100
36,69
38,51
15,63
23,04
4,00
6,14
0,87
5,41
569
0,13
2,19
Bảng 3.8. Cường độ tương đối của các pic đồng vị trong cụm pic ion phân tử
trên phổ khối lượng và theo lý thuyết của phức chất Co(pthbz)2
CoC28H24N6S2
Cường độ tương
m/z
567
568
569
570
571
572
đối (%)
Lý
Thực tế
thuyết
100
100
34,41
44,57
14,61
20,93
3,59
5,83
0,76
2,24
0,12
3,35
Kết quả so sánh cường độ tương đối của các pic đồng vị trong cụm pic
ion phân tử theo thực nghiệm và theo lý thuyết đối với các phức chất trên các
Bảng 3.12, 3.13; 3.14; 3.15 cho thấy sự sai khác nhau khơng nhiều. Như vậy có
21
thể khẳng định một lần nữa sự tồn tại của phức chất đơn nhân, khơng bị polime
hóa.
Từ tất cả các dữ kiện về phân tích hàm lượng kim loại, phổ hấp thụ hồng
ngoại, phổ hấp thụ electron và phổ khối lượng có thể giả thiết cấu tạo của các
phức chất như sau:
N(4)H
C
R
N(2)
N(1)
S
CH
M
CH N
S
N
C
R
NH
R: H, C6H5; M: Co và Fe
3.5. KẾT QUẢ THĂM DỊ HOẠT TÍNH KHÁNG SINH CỦA PHỐI TỬ
Hthbz, Hpthbz VÀ PHỨC CHẤT Co(thbz)2, M(pthbz)2 (M: Fe, Co)
Kết quả thử hoạt tính kháng sinh vi sinh vật kiểm định đối với 5 mẫu,
gồm: 02 mẫu phối tử Hthbz, Hpthbz và các mẫu phức chất Co(thbz)2, Co(pthbz)2,
Fe(pthbz)2 trên 3 dòng vi khuẩn Gram (+), 3 dòng vi khuẩn Gram () và 1 dòng
nấm được liệt kê trong bảng 3.16.
Bảng 3.9. Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định
Mẫu
Hthbz
Co(thbz)2
Hpthbz
Lac
>128
>128
>128
Tên chủng vi sinh vật kiểm định
Gram (+)
Gram ()
Bac
Sta
Sal
Esc
Pse
>128 >128 >128 >128 >128
>128 >128 >128 >128 >128
>128 >128 >128 >128 >128
22
Nấ m
Can
>128
>128
>128
Co(pthbz)2
Fe(pthbz)2
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
>128
Lac: Lactobacillus fermentum, Bac: Bacillus subtilis, Sta : Staphylococcus aureus,
Sal : Salmonella enterica, Esc : Escherichia coli, Pes: Pseudomonas aeruginosa,
Can: Candida albican
Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định đối với các phối tử
Hthbz, Hpthbz và phức chất Co(thbz)2, Co(pthbz)2, Fe(pthbz)2 trên 3 dòng vi khuẩn
Gram (+), 3 dòng vi khuẩn Gram () và 1 dòng nấm được liệt kê trong Bảng 3.16,
cho thấy các mẫu đem thử chưa thể hiện hoạt tính kháng sinh ở nồng độ và các
chủng khuẩn đem thử.
23
KẾT LUẬN
1. Đã tổng hợp được 02 phối tử Hthbz, Hpthbz và 04 phức chất tương ứng
của chúng với Fe(II) và Co(II). Các phức chất đều có dạng ML2 (M: Fe, Co; L:
thbz, pthbz). Xác định được công thức phân tử của các phức chất dựa trên
phương pháp phân tích hàm lượng kim loại và phương pháp phổ khối lượng lần
lượt là: FeC16H16N6S2, CoC16H16N6S2, FeC28H28N6S2, CoC28H28N6S2.
2. Từ các kết quả phân tích về hàm lượng kim loại trong phức chất, phổ
hấp thụ hồng ngoại, phổ khối lượng và phổ hấp thụ electron đưa ra giả thiết các
phức chất của Co(II) đều có cấu hình tứ diện và cấu tạo chung của các phức
chất tổng hợp được như sau:
24
N (4)H
R
N(2)
C
N(1)
S
CH
M
CH N
S
N
C
R
NH
R: H, C6H5; M: Fe và Co
3. Đã thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các phối tử và phức chất
cho thấy chúng đều chưa có hoạt tính đối với các chủng vi sinh vật đem thử. Kết
quả thu được có thể cung cấp một phần nhỏ dữ liệu thực nghiệm cho lĩnh vực
nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu tạo hoạt tính sinh học của các hợp chất trên
cơ sở thiosemicacbazon.
25