Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 123 trang )
HÌNH 3.1:
BAN T
BAN TỔỔNG H
NG HỢỢPP
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC EVN
NĂM 2007
BAN KI
BAN KIỂỂM SỐT
M SỐT
TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG GIÁM ĐỐC
KHỐI VĂN PHỊNG & BAN TRỢ GIÚP ĐIỀU HÀNH
Phó TGĐ
Phó TGĐ
SSẢẢN XU
N XUẤẤTT
Phó TGĐ
Phó TGĐ
KINH DOANH
KINH DOANH
Phó TGĐ
Phó TGĐ
TÀI CHÍNH & Đ
TÀI CHÍNH & ĐẦẦU T
U TƯ
Ư
PHÁT TRI
Ể
N
PHÁT TRIỂN
Phó TGĐ
Phó TGĐ
QUAN H
QUAN HỆỆ QU
QUỐỐC T
C TẾẾ &
&
CƠNG NGHỆ
CƠNG NGHỆ
BAN KỸ THUẬT SẢN
XUẤT
BAN KINH DOANH & THỊ
TRƯỜNG ĐIỆN
BAN TÀI CHÍNH & ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
BAN HỢP TÁC QUỐC TẾ
& CƠNG NGHỆ MỚI
9 Cơng ty Nhiệt điện :
3 Cơng ty Cổ phần
3 Cơng ty TNHH 1 thành
viên
3 Cơng ty Nhiệt điện
6 Cơng ty và Nhà máy
Thủy điện
1. Cơng ty Truyền tải Điện
1
2. Cơng ty Truyền tải Điện
2
3. Cơng ty Truyền tải Điện
3
4. Cơng ty Truyền tải Điện
4
Trung tâm Điều độ Hệ
thống Điện Quốc gia
1. Cơng ty Điện lực 1
2. Cơng ty Điện lực 2
3. Cơng ty Điện lực 3
4. Cơng ty Điện lực TP. Hà
Nội
5. Cơng ty Điện lực TP. Hồ
Chí Minh
6. Cơng ty Điện lực Hải
Phòng
7. Cơng ty Điện lực Đồng
Nai
8. Cơng ty TNHH 1 thành
viên Điện lực Ninh Bình
9. Cơng ty TNHH 1 thành
viên Điện lực Hải Dương
10. Cơng ty CP Điện lực
Khánh Hồ
11. Cơng ty TNHH 1 thành
viên Điện lực Đà Nẵng
1. Ban QLDA các CTĐ miền
Bắc, Trung, Nam.
2. Ban QLDA NHTĐ Sơn La
3. Ban QLDA Thủy điện 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7.
4. Ban QLDA Nhiệt điện 1,
3.
5. Ban QLDA Trung tâm
điều hành và Thơng tin
Viễn thơng Điện lực Việt
Nam.
6. Ban QLDA NM Điện
Ngun tử
Cơng ty CP Cơ khí
Điện lực
Cơng ty Cơ điện
Thủ Đức
Cơng ty CP Cơ điện
Miền Trung
1. Trường Đại học
Điện lực.
2. Trường Cao
đẳng Điện lực TP
HCM.
3. Trường Trung
học Điện 3
4. Trường Đào tạo
Nghề điện
Trung tâm Thơng
tin và Dịch vụ
KHKT ngành điện
Cơng ty Tư vấn Xây dựng
Điện 1, 2, 3, 4.
Viện Năng lượng
79
Cơng ty CP Chế tạo
Thiết bị điện
Cơng ty Thơng tin
và Viễn thơng Điện
lực
Trung tâm Cơng
nghệ Thơng tin
80
2. Các tổ chức chính trịxã hội trong Tập đồn hoạt động theo Hiến
pháp, pháp luật và Điều lệ của các tổ chức chính trịxã hội phù hợp với
quy định của pháp luật.
3. Tập đồn tạo điều kiện để tổ chức Đảng, tổ chức cơng đồn và
các tổ chức chính trịxã hội khác hoạt động theo quy định của pháp luật
và theo Điều lệ của các tổ chức đó.
3.1.6/ Quyền và nghĩa vụ của Tập đồn
3.1.6.1/ Quyền của Tập đồn đối với vốn và tài sản:1
1. Chiếm hữu, sử dụng vốn và tài sản của Tập đồn để kinh doanh,
thực hiện các lợi ích hợp pháp từ vốn và tài sản của Tập đồn.
2. Định đoạt đối với vốn, tài sản của Tập đồn theo quy định của
pháp luật.
3. Sử dụng và quản lý các tài sản Nhà nước giao, cho th bao gồm
đất đai, tài ngun theo quy định của pháp luật về đất đai, tài ngun.
4. Nhà nước khơng điều chuyển vốn nhà nước đầu tư tại Tập đồn
và vốn, tài sản của Tập đồn theo phương thức khơng thanh tốn, trừ
trường hợp quyết định tổ chức lại Tập đồn.
5. Tập đồn có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tên
gọi, biểu tượng, thương hiệu của Tập đồn theo quy định của pháp luật.
3.1.6.2/ Nghĩa vụ của Tập đồn về vốn và tài sản:2
1. Bảo tồn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại Tập đồn và vốn
Tập đồn tự huy động; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác của Tập đồn trong phạm vi số tài sản của Tập đồn.
2. Người đại diện chủ sở hữu nhà nước chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Tập đồn trong phạm vi số
vốn của Nhà nước đầu tư tại Tập đồn.
3. Định kỳ đánh giá lại tài sản của Tập đồn theo quy định của
pháp luật.
3.1.6.3/ Quyền kinh doanh
1. Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật khơng cấm.
2. Tìm kiếm thị trường, khách hàng trong nước và ngồi nước và tổ
chức ký kết hợp đồng và thực hiện hợp đồng.
Qui định tại Điều 13 Luật DNNN
1
Điều 14 Luật DNNN
2
81
3. Tự quyết định giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ, trừ những
sản phẩm, dịch vụ cơng ích và những sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước
định khung giá thì theo khung giá do Nhà nước quy định.
4. Được bảo hộ đối với tất cả các đối tượng sử dụng thương hiệu,
tên gọi, biểu tượng của Tập đồn theo quy định của pháp luật.
3.1.6.4/ Quyền tổ chức kinh doanh
1. Chủ động tổ chức sản xuất, kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý
theo u cầu kinh doanh và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
2. Quyết định việc mở rộng quy mơ kinh doanh; quyết định việc
phối hợp các nguồn lực, hợp tác kinh doanh của Tập đồn và các đơn vị
thành viên.
3. Quyết định các dự án đầu tư theo quy định của Điều lệ này và
pháp luật về đầu tư; sử dụng vốn, tài sản của Tập đồn để liên doanh,
liên kết, góp vốn vào doanh nghiệp khác ở trong nước và nước ngồi;
th, mua một phần hoặc tồn bộ cơng ty khác; đầu tư tài chính trong
nước và ngồi nước.
4. Sử dụng vốn của Tập đồn hoặc vốn huy động để đầu tư thành
lập các Cơng ty con có vốn điều lệ nhỏ hơn hoặc bằng 50% tổng giá trị
tài sản trong báo cáo tài chính của Tập đồn được cơng bố tại q gần
nhất và do Tập đồn sở hữu 100% vốn điều lệ, Cơng ty TNHH 2TV trở
lên, Cơng ty cổ phần, Cơng ty liên doanh với nước ngồi, Cơng ty ở nước
ngồi.
5. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước
ngồi theo quy định của pháp luật.
6. Quyết định cơ chế trả lương đối với các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ phù hợp với chế độ, chính sách về lao động và tiền
lương. Xây dựng, ban hành và áp dụng các định mức, đơn giá về lao
động, vật tư, tiền lương và lĩnh vực khác trên cơ sở bảo đảm hiệu quả
kinh doanh của Tập đồn và phù hợp với quy định của pháp luật.
7. Tuyển chọn, th, bố trí, sử dụng, đào tạo, kỷ luật, cho thơi việc
đối với người lao động, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng phù
hợp với u cầu kinh doanh và các quyền khác theo quy định của pháp
luật về lao động.
8. Được quan hệ, hợp tác với các đối tác kinh doanh nước ngồi,
quyết định cử đại diện làm việc tại nước ngồi và cử cán bộ, cơng nhân,
nhân viên đi cơng tác, học tập, tham quan khảo sát ở nước ngồi.
3.1.6.5/ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
82
Nghĩa vụ trong kinh doanh
1. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; đảm bảo chất lượng
sản phẩm và dịch vụ do Tập đồn thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
2. Đổi mới, hiện đại hố cơng nghệ và phương thức quản lý để
nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh, tn thủ các quy định về an
ninh và an tồn hệ thống điện quốc gia.
3. Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của
pháp luật về lao độngtheo quy định của pháp luật.
4. Tn thủ các quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn
hố, trật tự, an tồn xã hội, bảo vệ tài ngun mơi trường.
5. Thực hiện chế độ kế tốn, kiểm tốn và báo cáo tài chính, báo
cáo thống kê theo quy định của pháp luật và theo u cầu của chủ sở hữu.
6. Chịu sự giám sát, kiểm tra của chủ sở hữu; chấp hành các quyết
định về thanh tra của cơ quan tài chính và các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
7. Chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về việc sử dụng vốn đầu tư
để thành lập doanh nghiệp khác hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác.
8. Thực hiện các nghĩa vụ khác trong sản xuất, kinh doanh theo quy
định của pháp luật.
Quyền về tài chính3
1. Được huy động vốn để kinh doanh dưới hình thức phát hành trái
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu của Tập đồn; vay vốn của tổ chức tín dụng
và các tổ chức tài chính trong nước và nước ngồi; vay vốn của người lao
động và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.
Việc huy động vốn để kinh doanh phải thực hiện theo ngun tắc
tự chịu trách nhiệm hồn trả, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn huy động,
khơng được làm thay đổi hình thức sở hữu Tập đồn. Trường hợp Tập
đồn huy động vốn để chuyển đổi sở hữu hoặc huy động vốn của các cá
nhân, tổ chức nước ngồi phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Được quyền huy động nguồn vốn chưa sử dụng của các đơn vị
thành viên theo quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Tập đồn.
3. Được quyền điều chuyển tài sản của Cơng ty con do Tập đồn
sở hữu 100% vốn điều lệ theo ngun tắc thanh tốn.
4. Thơng qua phương án giá mua bán các sản phẩm, dịch vụ chính
giữa các Cơng ty con do Tập đồn sở hữu 100% vốn điều lệ.
Qui định tại Điều 17 Luật DNNN
3
83
5. Được chủ động sử dụng vốn cho các hoạt động kinh doanh của
Tập đồn; được thành lập, quản lý và sử dụng các quỹ của Tập đồn theo
quy định của pháp luật.
6. Được tổ chức, thực hiện dịch vụ kinh doanh bảo hiểm và tín
dụng theo quy định của pháp luật.
7. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của Tập đồn hình thành từ
nguồn doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường và doanh
thu từ hoạt động tài chính, được dùng để xác định chi phí tiền lương và
các chi phí khác.
8. Quyết định trích khấu hao tài sản cố định theo ngun tắc mức
trích khấu hao tối thiểu phải đảm bảo bù đắp hao mòn hữu hình, hao mòn
vơ hình của tài sản cố định và khơng thấp hơn tỷ lệ trích khấu hao tối
thiểu theo quy định của pháp luật.
9. Được hưởng các chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi
khác của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ hoạt động cơng ích, quốc
phòng, an ninh, phòng chống thiên tai hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ
theo chính sách giá của Nhà nước mà Tập đồn khơng đủ bù đắp cho các
chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ này.
10. Được sử dụng phần vốn của nhà nước thu về do chuyển đổi
sở hữu.
11. Được chi thưởng sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý
và cơng nghệ; thưởng tăng năng suất lao động; thưởng tiết kiệm vật tư
và chi phí. Các khoản tiền thưởng này được hạch tốn vào chi phí kinh
doanh trên cơ sở bảo đảm hiệu quả kinh doanh của Tập đồn do các sáng
kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý, cơng nghệ, tiết kiệm vật tư và
chi phí mang lại.
12. Được hưởng các chế độ ưu đãi về đầu tư và tái đầu tư theo
quy định của pháp luật.
13. Thực hiện quyền chủ sở hữu đối với phần vốn góp, cổ phần
của Tập đồn tại các Cơng ty con và doanh nghiệp khác.
14. Được từ chối và tố cáo mọi u cầu cung cấp các nguồn lực
khơng được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức
nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và cơng
ích.
15. Sau khi chuyển lỗ (nếu có) và hồn thành nghĩa vụ nộp thuế
theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật, trích lập quỹ dự phòng tài chính;
phần lợi nhuận thực hiện còn lại được phân chia theo các quy định của
84
pháp luật và quy chế quản lý tài chính của Tập đồn.
16. Được thành lập các quỹ tập trung của Tập đồn như quỹ đào
tạo, nghiên cứu khoa học, bảo vệ mơi trường; quỹ chăm sóc sức khoẻ và
hỗ trợ người hy sinh, bị chết, mất khả năng lao động; quỹ khắc phục hậu
quả thiên tai; quỹ đổi mới cơ cấu lao động; quỹ thưởng trong lương và
các quỹ khác theo quy định của pháp luật.
17. Được bảo lãnh, thế chấp và tín chấp cho các Cơng ty con vay
vốn của các tổ chức tín dụng, ngân hàng trong nước và nước ngồi theo
quy định của pháp luật.
18. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Nghĩa vụ về tài chính
1. Kinh doanh có lãi, bảo đảm chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn
Nhà nước đầu tư do đại diện chủ sở hữu giao; đăng ký, kê khai và nộp
đủ thuế; thực hiện nghĩa vụ đối với chủ sở hữu và các nghĩa vụ tài chính
khác theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh bao gồm cả phần
vốn đầu tư vào các đơn vị thành viên và doanh nghiệp khác; quản lý sử
dụng có hiệu quả tài ngun, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước
giao.
3. Sử dụng vốn và các nguồn lực khác để thực hiện các nhiệm vụ
đặc biệt khác khi Nhà nước u cầu.
4. Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, chế độ
hạch tốn kế tốn, kiểm tốn theo quy định của pháp luật; chịu trách
nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của
Tập đồn.
5. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, cơng khai tài chính hàng năm
và cung cấp các thơng tin cần thiết để đánh giá trung thực về hiệu quả
của Tập đồn.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Quyền tham gia hoạt động cơng ích
1. Được sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ cơng ích trên cơ sở
đấu thầu hoặc giao nhiệm vụ.
2. Được Nhà nước thanh tốn theo giá hoặc phí đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Được hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để sản xuất và cung ứng
sản phẩm, dịch vụ cơng ích theo quy định của pháp luậtn.
85
4. Được xem xét đầu tư bổ sung tương ứng với nhiệm vụ cơng ích
được giao; hạch tốn và bù đắp chi phí hợp lý phục vụ hoạt động cơng
ích và bảo đảm lợi ích cho người lao động theo ngun tắc:
a) Đối với các sản phẩm, dịch vụ thực hiện theo phương thức đấu
thầu thì Tập đồn tự bù đắp chi phí;
b) Đối với các sản phẩm, dịch vụ cơng ích khơng thể thực hiện
theo phương thức đấu thầu mà được Nhà nước giao nhiệm vụ hoặc đặt
hàng thì Tập đồn được sử dụng phí hoặc doanh thu từ cung cấp sản
phẩm, dịch vụ theo nhiệm vụ được giao hoặc đặt hàng của Nhà nước để
bù đắp chi phí hợp lý phục vụ hoạt động cơng ích và đảm bảo lợi ích cho
người lao động. Trường hợp các khoản thu khơng đủ để bù đắp các chi
phí hợp lý thì được Nhà nước cấp bù phần chênh lệch từ nguồn lợi
nhuận trước thuế của Tập đồn hoặc từ quỹ phổ cập, quỹ cơng ích và
bảo đảm lợi ích thỏa đáng cho người lao động.
5. Được giao lại tồn bộ hoặc một phần nhiệm vụ cơng ích mà
Nhà nước giao hoặc đặt hàng đối với Tập đồn cho các đơn vị thành viên
thực hiện.
6. Xây dựng, áp dụng các định mức chi phí, đơn giá tiền lương
trong giá thực hiện thầu hoặc trong dự tốn của các sản phẩm, dịch vụ
cơng ích do Nhà nước giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng.
7. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật về sản
xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ cơng ích.
Nghĩa vụ khi tham gia hoạt động cơng ích
1. Cung ứng dịch vụ cơng ích do Nhà nước giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu theo đúng đối tượng, giá và phí mà Nhà nước quy định.
2. Thực hiện việc ký kết hợp đồng và hạch tốn kinh tế theo quy
định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt
động cơng ích của Tập đồn; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước
pháp luật về sản phẩm, dịch vụ cơng ích do Cơng ty mẹ trực tiếp thực
hiện và cung ứng.
luật.
3. Thực hiện các nghĩa vụ cơng ích khác theo quy định của pháp
Nghĩa vụ và trách nhiệm của Tập đồn đối với các Cơng ty con,
Cơng ty liên kết 4
1. Tập đồn có nghĩa vụ sau đây:
Điều 12 TT 03
4
86
a) Định hướng chiến lược đầu tư, sản xuất kinh doanh, khoa học
cơng nghệ của các Cơng ty con theo chiến lược chung của Tập đồn và
phù hợp với Điều lệ của các Cơng ty con, Cơng ty liên kết;
b) Phối hợp với các Cơng ty con, Cơng ty liên kết để tìm kiếm,
cung cấp nguồn đầu vào, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mà từng đơn vị
thành viên đơn lẻ khơng có khả năng thực hiện hoặc thực hiện khơng có
hiệu quả hoặc giảm hiệu quả kinh doanh của Tập đồn và các Cơng ty
con, Cơng ty liên kết;
c) Tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh thơng tin và
an tồn hệ thống điện quốc gia;
d) Hạn chế tình trạng đầu tư, kinh doanh trùng lặp dẫn đến phân
tán, lãng phí nguồn lực giảm hiệu quả kinh doanh của Tập đồn và các
đơn vị thành viên;
đ) Định hướng và thực hiện các hoạt động nghiên cứu tiếp thị, xúc
tiến thương mại, tạo điều kiện cho các đơn vị thành viên mở rộng và
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2. Trường hợp thực hiện các hoạt động sau đây mà khơng có sự
thoả thuận với đơn vị thành viên, gây thiệt hại cho các doanh nghiệp này
và các bên có liên quan thì Tập đồn có trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
a) Buộc đơn vị thành viên phải ký kết và thực hiện hợp đồng kinh
tế khơng bình đẳng và bất lợi đối với đơn vị này;
b) Điều chỉnh vốn, tài sản của đơn vị thành viên là các cơng ty
TNHH MTV gây thiệt hại cho doanh nghiệp bị điều chuyển, trừ các
trường hợp: điều chuyển theo phương thức thanh tốn, quyết định tổ
chức lại doanh nghiệp, thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ
cơng ích;
c) Điều chuyển một số hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có lãi từ
đơn vị thành viên này sang đơn vị thành viên khác khơng có sự thoả thuận
với đơn vị bị điều chuyển, dẫn đến đơn vị bị điều chuyển bị lỗ hoặc lợi
nhuận bị sụt giảm nghiêm trọng;
d) Quyết định các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đối với các đơn vị
thành viên trái với Điều lệ và quy định của pháp luật; giao nhiệm vụ cho
các đơn vị thành viên khơng dựa trên cơ sở ký kết hợp đồng kinh tế với
các đơn vị này;
e) Buộc các đơn vị thành viên cho Tập đồn hoặc doanh nghiệp
khác vay vốn với lãi suất thấp, điều kiện vay và thanh tốn khơng hợp lý
hoặc phải cung cấp các khoản tiền vay để Tập đồn, doanh nghiệp khác
thực hiện các hợp đồng kinh tế có nhiều rủi ro đối với hoạt động kinh
doanh của đơn vị thành viên.
87
3.1.6.6/ Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với tập đồn
Quyền của chủ sở hữu đối với Tập đồn5
1. Trong lĩnh vực tổ chức, quản lý:
a) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể, đa dạng hố sở hữu
Tập đồn theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tập đồn;
b) Phê duyệt Điều lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ của
Tập đồn theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tập đồn;
c) Thơng qua đề án thành lập mới doanh nghiệp do Tập đồn đầu
tư 100% vốn điều lệ; việc tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá
sản Cơng ty con của Tập đồn; việc Tập đồn tiếp nhận thành viên mới;
d) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ
luật, quy định chế độ tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp và các lợi ích
khác đối với Chủ tịch Hội đồng quản trịvà thành viên Hội đồng quản trị
Tập đồn ;
đ) Chấp thuận bằng văn bản việc bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với
Tổng giám đốc Tập đồn theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tập đồn.
2. Trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đầu tư, tài chính:
a) Phê duyệt mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn và ngành,
nghề kinh doanh của Tập đồn trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản trị
Tập đồn;
b) Trình Quốc hội các dự án đầu tư của Tập đoàn thuộc thẩm
quyền quyết định của Quốc hội theo quy định pháp luật6;
c) Phê duyệtQuyết định các dự án đầu tư của Tập đoàn, các dự án
đầu tư ra ngồi Tập đồn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
d) Quyết định việc đầu tư vốn để hình thành vốn điều lệ và điều
chỉnh vốn điều lệ trong q trình hoạt động theo đề nghị của Hội đồng
quản trị Tập đồn;
e) Quyết định các dự án đầu tư, phương án sử dụng vốn, tài sản
của Tập đồn để góp vốn, mua cổ phần của các cơng ty khác, bán tài sản
của Tập đồn có giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản còn lại trên báo cáo
tài chính của Tập đồn được cơng bố tại q gần nhất và các quy định
khác của pháp luật;
f) Quyết định sử dụng vốn của Tập đồn để đầu tư thành lập Cơng
ty con do Tập đồn sở hữu 100% vốn điều lệ có giá trị trên 50% tổng giá
trị tài sản còn lại trên báo cáo tài chính của Tập đồn được cơng bố tại
Qui định tại khoản 7a Điều 1 Quyết định số 148/2006/QĐTTg
5
6
Tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XI (từ ngày 16/5 đến ngày 29/6/2006), Quốc hội đã ra Nghị quyết 66 2006
QH11 về dự án cơng trình quan trọng quốc gia trình Quốc hội quyết định chú trọng đầu tư, trong đó có nội dung
liên quan đến ngành điện: dự án có qui mơ vốn đầu từ từ 20 000 tỷ đồng trở lên; Nhà máy điện hạt nhân; Dự án,
cơng trình phải di dân tái định cư từ 20 000 người trở lên ở miền núi, từ 50 000 người trở lên ở các vùng khác.
88
q gần nhất; quyết định việc giải thể, chuyển đổi sở hữu đối với đơn vị
này;
g) Quyết định các hợp đồng vay, cho vay, cho th và hợp đồng
kinh tế khác vượt q mức vốn điều lệ của Tập đồn và các quy định
khác của pháp luật; quy định chế độ giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu, mức giá bán, mức bù chênh lệch cho Tập đồn khi tham gia cung
ứng các sản phẩm, dịch vụ cơng ích;
h) Quyết định mức vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của Tập
đồn;
i) Thoả thuận bằng văn bản Quy chế quản lý tài chính của Tập
đồn để Hội đồng quản trị Tập đồn quyết định ban hành..
3. Trong lĩnh vực quản lý, kiểm tra, giám sát:
a) u cầu Tập đồn báo cáo định kỳ hoặc đột xuất các thơng tin
về hoạt động kinh doanh, tài chính của Tập đồn theo quy định Điều lệ;
các thơng tin về hoạt động kinh doanh, tài chính của các đơn vị thành
viên;
b) Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh và thực hiện quy chế quản lý tài chính của Tập đồn; quy trình, thủ
tục kiểm tra, giám sát và cơng tác quản lý điều hành của Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc Tập đồn theo quy định của pháp luật;
c) Uỷ quyền cho Hội đồng quản trị Tập đồn thực hiện một số
quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với Tập đồn, các đơn vị thành
viên và u cầu Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những nội dung được uỷ quyền;
4. Trước khi quyết định hoặc phê duyệt theo thẩm quyền, chủ sở
hữu có quyền u cầu Hội đồng quản trị hoặc đại diện được uỷ quyền
của Hội đồng quản trị Tập đồn báo cáo hoặc cung cấp các thơng tin có
liên quan đến vấn đề được quyết định hoặc phê duyệt.
3.1.6.7/ Nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với Tập đồn
1. Thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước
đối với Tập đồn đã được phân cơng, phân cấp theo các quy định tại Điều
lệ và các quy định khác của pháp luật.
2. Bảo đảm quyền tự chủ kinh doanh, tự chịu trách nhiệm của Tập
đồn; khơng trực tiếp can thiệp vào hoạt động kinh doanh của Tập đồn
và các cơng việc thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu quy định tại
Điều lệ.
3. Trong q trình hoạt động của Tập đồn, nếu vốn chủ sở hữu
thực tế thấp hơn mức vốn điều lệ đã được phê duyệt thì chủ sở hữu
phải có trách nhiệm đầu tư đủ vốn điều lệ cho Tập đồn.
89