Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 194 trang )
69
< 30
536
37,9
30 59
573
40,5
≥ 60
307
21,7
Tổng
1.416
100
Tuổi trung bình: 40,28 ± 23,1
Nhận xét:
Bảng 3.1. cho thấy đối tượng nghiên cứu phổ biến ở nhóm thanh
niên và trung niên trong đó (40,5%) ở độ tuổi từ (30 59).
Biểu đồ 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới
Nhận xét:
Biểu đồ 3.1. cho thấy tỷ lệ đối tượng nghiên cứu chủ yếu gặp
ở nam giới (768/1416) trên tổng số bệnh nhân chiếm (54,24%).
70
Bệnh kèm theo
Đái tháo Thiếu
đường máu
Ác
tính
Nhiễm
khuẩn
Tăng huyếB
t ệnh
áp
khác
Biểu đồ 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo bệnh phối hợp
Nhận xét: Biểu đồ 3.2. cho thấy tỷ lệ đối tượng có bệnh thiếu máu kèm
theo chiếm (2,7%), tiếp theo là nhóm ác tính chiếm (1,0%) tổng số bệnh
nhân.
Bảng 3.2. Đặc điểm về chỉ số nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ ASA
Đặc điểm (ASA)
Số lượng (n = 1416)
Ti lê %
̉ ̣
I
705
49,8
II
580
41,6
III
116
8,2
IV
6
0,4
V
0
0
Nhận xét:
Phần lớn (91,4%) bệnh nhân nghiên cứu có điểm ASA là I và II, tỉ lệ
bệnh nhân có điểm ASA từ III trở lên là 8,6%.
Bảng 3.3. Đặc điểm về phẫu thuật ở các bệnh nhân nghiên cứu
71
Đặc điểm
Số lượng (n = 1416 )
Ti lê %
̉ ̣
Mổ cấp cứu
810
57,23
Mổ phiên
606
42,77
Sạch
344
24,3
Sạch nhiễm
697
49,2
Nhiễm
305
21,5
Bẩn
70
4,9
Hình thức phẫu thuật
Phân loại phẫu thuật
Nhận xét:
Phần lớn bệnh nhân được phẫu thuật theo hình thức mổ cấp cứu
57,23%; tỉ lệ mổ phiên là 42,77%. Tỉ lệ phẫu thuật bẩn chiếm rất thấp
(4,9%); đa phần là phẫu thuật sạch nhiễm (49,2%).
Bảng 3.4. Đặc điểm về thời gian phẫu thuật, thời gian nằm viện
Đặc điểm
Số lượng
(n = 1416)
Ti lê %
̉ ̣
Thời gian PT (phút)
≤ 120 phút
1310
96,51
> 120 phút
106
7,49
Thời gian phẫu thuật trung bình
59,22 ± 33,0
Thời gian nằm viện trung bình trước mổ
1,63 ± 2,57
Tổng thời gian nằm viện trung bình
9,57 ± 8,12
72
Nhận xét:
Bảng trên cho thấy hầu hết (89,9%) bệnh nhân có thời gian phẫu
thuật ≤ 120 phút; thời gian phẫu thuật trung bình là 59,22 ± 33,0 phút. Thời
gian nằm viện trước mổ trung bình là 1,63 ± 2,57 ngày và tơng th
̉
ời gian
nằm viện trung bình là 9,57 ± 8,12 ngày.
Bảng 3.5. Đặc điểm về cận lâm sàng trước phẫu thuật
Đặc điểm
Trung bình ± độ lệch chuẩn
Số lượng hồng cầu (triệu/mm3)
4,94 ± 1,72
Số lượng bạch cầu (nghìn/mm3)
13,59 ± 5,57
+ Mổ cấp cứu
15,03 ± 5,19
+ Mổ phiên
11,16 ± 5,34
Lượng protein tồn phần (g/l)
71,18 ± 7,39
Nhận xét:
Bảng trên cho thấy số lượng hồng cầu trung bình của bệnh nhân nghiên
cứu là 4,94 ± 1,72 triệu/mm3; số lượng bạch cầu trung bình là 13,59 ± 5,57
nghìn/mm3 và số lượng protein tồn phần trung bình là 71,18 ± 7,39 g/l.
Bảng 3.6. Đặc điểm về tình trạng bệnh nhân sau phẫu thuật
Đặc điểm
Số lượng
(n = 1416)
Ti lê %
̉ ̣
73
Sốt
Có
42
3,0
1374
97,0
1298
91,67
69
4,87
Mủ
31
2,19
Vêt mơ khơng li
́
̉
ền
10
0,71
Dịch mủ chảy ra từ sonde
8
0,56
Khơng
Tại chỗ vết mổ
Binh th
̀
ương
̀
Sưng, nong, đo, đau, d
́
̉
ịch va ̀
chay mu t
̉
̉ ư l
̀ ơp da, d
́
ươi da
́
Nhận xét:
Phân l
̀ ơn (
́ 97,0%) bệnh nhân sau phẫu thuật khơng bị sốt, tỉ lệ bị sốt
chiếm 3,0%. Sau phẫu thuật có 1298 bệnh nhân có vết mổ binh th
̀
ương
̀
chiêm 91,67%; t
́
ỉ lệ bệnh nhân có vết mổ sưng, nong, đo, đau va chay mu t
́
̉
̀ ̉
̉ ư ̀
lơp da, d
́
ươi da chi
́
ếm 4,87%; ti lê vêt mơ khơng li
̉ ̣ ́ ̉
ền là 0,71%.
74
3.1.2. Thực trạng nhiễm khuẩn vết mổ
Bảng 3.7. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo nhóm tuổi, giới
Số BN
Tỷ lệ (%)
NKVM
NKVM
536
30
5,6
Từ 30 59
573
42
7,3
≥ 60
307
43
14,01
Nữ
648
57
8,8
Nam
768
58
7.6
Đặc điểm
Số BN
Dưới 30
Tuổi
Giới
Nhận xét:
Theo bảng 3.7. tỷ lệ NKVM tăng theo nhóm tuổi: Dưới 30 tuổi; 30
59 tuổi; trên 60 tuổi, chiếm tỷ lệ theo trình tự: 5,6; 7,3; 14,01%, tỷ lệ
NKVM theo giới nam và nữ lần lượt theo trình tự là 7,6% và 8,8%.
Bảng 3.8. Tỷ lệ cấy khuẩn dương tính ở các bệnh nhân có biểu hiện
NKVM
Số BN có biểu hiện NKVM
Số cấy khuẩn dương tính
118
115
Tỷ lệ %
97,5
Nhận xét:
75
Bảng 3.8. Cho thấy tỷ lệ xuất hiện vi khuẩn khi cấy dịch vết mổ ở
những bệnh nhân có biểu hiện nhiễm khuẩn vết mổ trên lâm sàng là
97,5%.
Bảng 3.9. Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ và loại nhiễm khuẩn vết mổ
Nhiễm khuẩn vết mổ
Số lượng bệnh nhân
Tỷ lệ (%)
NKVM nơng
66
57,4
NKVM sâu
41
35,7
NK khoang cơ thể
8
7,0
Tổng số NKVM
115
8,1
Khơng NKVM
1301
91,9
1416
100
Loại NKVM
Tổng số BN
Nhận xét:
Bảng 3.9. cho thấy tỷ lệ bệnh nhân nhiễm khuẩn vết mổ chiếm tỷ lệ
(8,1%) trong đó hay gặp là NKVM nơng (57,4) và sâu (35,7) còn nhiễm khuẩn
trong khoang cơ thể chiếm tỷ lệ ít (7.0%).
76
77
Bảng 3.10. Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ theo nhóm
cơ quan được phẫu thuật
Cơ quan được
Tổng
Nhiễm khuẩn vết mổ
phẫu thuật
Số BN
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Đại tràng
63
14
22,2
Gan, mật, tuỵ
118
16
13,6
Ruột non
139
17
12,2
Sinh dục
52
5
9,6
Dạ dày
67
5
7,5
Ruột thừa
602
26
4,3
Thận, tiết niệu
181
20
11,0
Vị trí khác
194
12
6,2
Tổng
1416
115
100
Nhận xét:
Bảng 3.10 cho thấy tỷ lệ BN NKVM cao nhất gặp ở nhóm phẫu thuật
đại tràng chiếm (22,2%) tiếp theo là nhóm phẫu thuật ruột non và gan mật tuỵ
(12,2%), (13,6%). Nhóm có tỷ lệ NKVM thấp nhất là nhóm phẫu thuật ruột thừa
(4,3%).
Bảng 3.11. Phân bố loại vi khuẩn theo nhóm cơ quan được phẫu thuật
78
Tên vi khuẩn
Tiêu hóa Tiết niệu – sinh dục
Khác
Tổng
Aci baumanbini
24
11
3
38
E.coli
22
1
3
26
Enterobacter cloacea
7
3
1
11
Enterococus faecalis
12
3
1
16
Klep pneumoniace
1
0
0
1
Proteus mirabilis
5
4
3
12
Steptococus group D
7
3
1
11
78
25
12
115
67,83%
21,74%
10,43%
100 %
Tổng
Nhận xét:
Theo bảng 3.11 ta thấy phẫu thuật đường tiêu hóa tỷ lệ phân lập
được vi khuẩn là nhiều nhất sau đó đến phẫu thuật tiết niệu sinh dục.
Bảng 3.12. Tỷ lệ bệnh nhân được sử các loại kháng sinh để điều trị
Tên nhóm kháng sinh
Số bênh nhân chỉ định
n
%
Cephalosporin thế hệ 3,4
1301
91,9
Aminosid
1223
86,4
Imidazol
900
63,6
Nhận xét:
Theo bảng 3.12 có 91,9% bệnh nhân được sử dụng nhóm kháng sinh
Cephalosporin thế hệ 3,4 sau phẫu thuật, 86,4% được sử dụng nhóm kháng
sinh Aminosid và 63,6% được sử dụng nhóm kháng sinh Imidazol.
Bảng 3.13. Số lượng vi khuẩn trong mẫu cấy dịch vết mổ
Vi khuẩn
Số lượng
Tỷ lệ (%)
Aci baumanbini
38
33,04
E.coli
26
22,61