Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 152 trang )
STT
1
2
3
Nhóm
Loại hình
Số phiếu
%
Cơng ty cổ phần
10
8
Cơng ty TNHH
40
32
Doanh nghiệp tư nhân
70
56
Hợp tác xã
5
4
Sản xuất
25
20
Thương mại
55
44
Dịch vụ
30
24
Khác
15
12
Dưới 1 tỷ đồng
50
40
Từ 1 đến 3 tỷ đồng
70
56
Trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
5
4
Có sử dụng
25
20
Khơng sử dụng
100
80
TỔNG
125
100
Ngành nghề
Quy mơ vốn
Sử dụng phần mềm kế tốn
4
2.4.4. Kết quả khảo sát
2.4.4.1. Đánh giá chung của doanh nghiệp và cán bộ cơng chức thuế về cơng
tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với DNNVV tại Chi cục thuế thành phố
Huế
2.4.4.1.1. Về cơng tác đăng ký, kê khai, nộp thuế
61
Bảng 2.12 phản ánh kết quả kiểm định, ý kiến đánh giá của hai đối tượng
khảo sát là DN và CBCC thuế về: 1. mẫu biểu tờ khai thuế GTGT thì theo kết quả
xử lý cho thấy giá trị kiểm định Sig.(2tailed) = 0.000 nhỏ hơn α = 0,05 có nghĩa là
ý kiến đánh giá về nội dung này có sự khác biệt giữa DN và CBCC thuế, đồng thời
ý kiến đánh giá của CBCC thuế và DN có giá trị Mean lần lượt là 4,11 và 3,64 trên
3,5 điểm là kết quả cao; 2. Thủ tục đăng ký thuế; thời gian quy định nộp tờ khai
thuế GTGT và việc kê khai thuế GTGT theo phần mềm HTKK (hỗ trợ kê khai) có
giá trị Sig.(2tailed) lần lượt là 0,200; 0,166 và 0,244 đều lớn hơn α = 0,05. Kết
quả này cho thấy DN và CBCC thuế có đánh giá tương đồng về các nội dung trên
và những nội dung này điều được đánh giá cao với tất cả giá trị Mean đều lớn hơn
3.5 điểm . Điều này phù hợp với thực tế bởi vì Thủ tục đăng ký thuế; việc kê khai
thuế GTGT bằng phần mềm HTKK rất đơn giản và dễ thực hiện; còn thời gian
nộp tờ TK thuế GTGT rất phù hợp ( ngày 20 của tháng tiếp theo), tất các các yếu
tố này giúp DN tiếp kiệm được thời gian cũng như chi phí kê khai thuế và CBCC
thuế cũng thuận lợi hơn trong việc rà sốt, kiểm tra việc khai thuế của DN. Tuy
nhiên thực tế vẫn còn một số ít DN chưa có bộ máy kế tốn tốt, chun mơn
nghiệp vụ chưa đáp ứng được việc kê khai theo phần mềm HTKK nên gặp khó
khăn và mất nhiều thời gian hơn cho cơng tác này do vậy đây cũng là vấn đề mà
CQT cần khắc phục trong thời gian tới.
2.4.4.1.2. Về cơng tác tun truyền hỗ trợ người nộp thuế
Kiểm định ý kiến đánh giá của hai đối tượng khảo sát DN và CBCC thuế
về nhóm cơng tác tun truyền hỗ trợ người nộp thuế thì kết quả tại Bảng 2.12
cho thấy giá trị kiểm định Sig.(2tailed) về tinh thần, thái độ, văn hóa ứng xử của
CB tun truyền; Thơng tin từ Website ngành thuế lần lượt 0,207 và 0,432 đều
lớn hơn α = 0,05 cho thấy ý kiến đánh giá của CBCC thuế và DN là như nhau ,
còn giá trị trung bình của 2 nội dung này đều ở mức khá tốt trên 3,15 điểm.
Nội dung về kỷ năng giải quyết của CB tun truyền , tập huấn đối thoại
cung cấp tài liệu và trang thiết bị hỗ trợ, phục vụ DN có sự khác biệt trong đánh
62
giá giữa DN và CBCC thuế với giá trị Sig.(2tailed) đều nhỏ hơn α = 0,05. Các
giá trị Mean của các nội dung này phần lớn đều lớn hơn 3 điểm, tuy nhiên gía trị
Mean về trang thiết bị hỗ trợ, phục vụ doanh nghiệp chỉ đạt 2.88 điểm cho thấy
DN chưa đồng ý về trang thiết bị hỗ trợ của Chi cục thuế, mặc dù Mean đối với
CBCC thuế là 3,49 điểm. Điều này đặt ra cần phải tăng cường hơn nữa các trang
thiết bị phục vụ doanh nghiệp trong thời gian tới.
2.4.4.1.3. Về cơng tác kiểm tra thuế, hồn thuế
Theo bảng 2.12 thì trong nhóm nhân tố này cũng nhận được sự đánh giá
khác nhau về các nội dụng.
Với Sig.(2tailed) của thời gian và cơ cấu các cuộc kiểm tra và năng lực
cán bộ kiểm tra lần lượt là 0,242 và 0,393 nên có thể kết luận rằng khơng có sự
khác biệt trong đánh giá về các nội dung này từ phía DN và CBCC thuế. Giá trị
Mean của các nội dung này được đánh giá từ cả DN và CBCC thuế đều cao trên
3,7 điểm chứng tỏ cả hai đối tượng khảo sát đều đánh giá các nội dung này là
phù hợp.
Các giá trị Sig.(2tailed) còn lại đối với nội dung thủ tục hồ sơ hồn thuế;
thời gian giải quyết hồ sơ hồn thuế; phân tích hồ sơ, lựa chon doanh nghiệp kiểm
tra và việc đề xuất xử lý vi phạm của cán bộ kiểm tra đều nhỏ hơn α = 0,05 cho
thấy sự đánh giá khác nhau giữa DN và CBCC thuế. Điều này là hồn tồn hợp lý
bởi các CBCC thuế đánh giá việc lập kế hoạch kiểm tra và xử phạt các DN vi
phạm pháp luật về thuế là đúng theo Luật quản lý thuế và Quy trình 528/QĐTCT
ngày 29/5/2008 về cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế. Trong khi đó thì một số DN lại
có ý kiến rằng việc lập kế hoạch kiểm tra DN một phần còn do ý kiến chủ quan
của các CB kiểm tra, chỉ lựa chọn những DN lớn để tiến hành kiểm tra, trong khi có
những DN nhỏ thì từ khi thành lập đến nay đã hơn 5 năm nhưng vẫn chưa được
kiểm tra lần nào.
2.4.4.1.4. Về cơng tác quản lý nợ thuế
Số liệu ở Bảng 2.12 cho thấy nội dung khảo sát ý kiến đánh giá về sự phối
63
hợp giữa đội QLNCCNT và các bộ phận liên quan; xử phạt nợ thuế có giá trị kiểm
định Sig.(2tailed) đều nhỏ hơn mức ý nghĩa α = 0,05 tức có sự khác nhau giữa DN và
CBCC thuế. Tuy giá trị trung bình Mean của cả hai đối tượng khảo sát đều ở mức
khá cao, trên 3,16 điểm nhưng vẫn có những ý kiến khơng tốt về hai nội dung này từ
các DN.
Ý kiến của một số DN tỏ ra khơng hài lòng với vấn đề chứng từ nộp thuế
tại ngân hàng bởi sự phối kết hợp giữa ngân hàng và Chi cục thuế chưa tốt nên
chứng từ nộp tiền thường được Chi cục cập nhật rất chậm, do đó nhiều DN đã
nộp thuế rồi nhưng vẫn nhận được thơng báo nợ thuế từ Đội QLNCCNT của
Chi cục gửi về gây nhiều phiền tối cho DN. Tương tự đối với việc xử phạt nợ
thuế hiện nay, nhiều DN khơng đồng tình với mức xử phạt 0,05%/ ngày đối với
các khoản nợ thuế như hiện nay họ cho rằng mức xử phạt này là hơi cao đặc
biệt trong giai đoạn kinh tế khó khăn có nhiều biến động thì việc nợ tiền thuế là
điều khơng thể tránh khỏi.
Quy trình quản lý nợ thuế lại nhận được sự đánh khá tốt từ cả hai đối
tượng khảo sát với Sig.(2tailed) là 0,312 và giá trị trung bình Mean của DN và
CBCC thuế lần lượt là 3,41 và 3,51.
2.4.4.1.5. Về thủ tục, chính sách thuế
Nhóm nhân tố này gồm bốn nội dung, trong đó chỉ có nội dung các loại thuế
suất thuế GTGT đối với các mặt hàng chịu thuế hiện nay là nhận được sự đánh giá
như nhau giữa DN và CBCC thuế với giá trị Sig.(2tailed) là 0,272 lớn hơn α = 0,05 và
giá trị trung bình Mean lớn hơn 3,5 chứng tỏ cả hai đối tượng khảo sát đều cho rằng
việc quy định các loại thuế suất thuế GTGT như hiện nay là phù hợp, nhiệm vụ và
trách nhiệm của DN và CBCC thuế là áp dụng đúng các loại thuế suất cho các mặt
hàng chịu thuế.
Các nội dung thủ tục thành lập DN, nội dung luật thuế GTGT và chính sách
thuế GTGT thay đổi nhận các giá trị kiểm định Sig.(2tailed) đều nhỏ hơn α = 0,05.
Sự khác biệt trong đánh giá là hồn tồn hợp lý. Số liệu phân tích cho thấy giá trị
64
trung bình Mean của CBCC thuế về các nội dung trên đều lớn hơn 3, 1 tức ở mức
khá cao. Có thể điều này xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ cũng như trình độ
chun mơn, nghiệp vụ của mình nên các CBCC thuế đánh giá các nội dung này như
hiện nay là đã hợp lý trong khi đó, các DN là đối tượng thực hiện và chịu ảnh hưởng
lớn bởi sự tác động của các nội dung này nên có thể phản ánh khách quan hơn.
Chính sách thuế GTGT thay đổi đượ c các DN đánh giá khơng tốt, với
giá trị trung bình Mean là 2,7 6. Các DN phản ánh chính sách thay đổi thườ ng
xun ảnh hưở ng khơng tốt đến hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa mình
bởi các DN khơng kịp cập nhật đượ c sự thay đổ i và ngay cả khi cập nhật
đượ c thì cũng cần nhiều thời gian để thực hiện. Mặt khác, trong q trình
thực hiện nh ững thay đổ i đó thì DN cũng gặp phải khá nhiều khó khăn với
những biến động từ phía thị trườ ng.
Bảng 2.12: Đánh giá chung của DN và CBCC về cơng tác quản lý thuế
GTGT
65
Nhân tố
Các biến phân tích
Đối
Mean
Sig.
truyền
tượng
(2tailed)
DN
3,54
1. Thủ tục đăng ký thuế
0,200
CBCC
3,75
DN
3,64
2. M
( Ngu
ẫu biồển: S
u tờố khai thu
liệu khảếo sát, x
GTGTử lý SPSS và tính tốn của tác gi
0,000ả)
CBCC
4,11
3. Thời gian quy định nộp tờ khai DN
3,55
0,166
CBCC
3,67
thuế GTGT
4. Việc kê khai thuế GTGT theo DN
3,50
0,244
CBCC
3,60
phần mềm HTKK
1. Tinh thần, thái độ, văn hóa ứng DN
3,62
0,207
CBCC
3,72
xử của CB tun truyền
2. Kỷ năng giải quyết công việc DN
3,06
0,000
CBCC
3,55
của cán bộ Tuyên truyền
3. Công tác tập huấn, đối thoại, DN
3,38
Hỗ trợ
cung cấp tài liệu của đội Tun
Cơng tác
Đăng ký
Kê khai
Nộp thuế
Cơng tác
Tun
Người nộp
Thuế
CBCC
truyền
4. Trang thiết bị hỗ trợ, phục vụ DN
3,49
CBCC
3,36
DN
CBCC
2.Thời gian giải quyết hồ sơ hồn DN
3,30
3,51
3,28
CBCC
thuế
3. Phân tích hồ sơ, lựa chon DN DN
3,72
CBCC
kiểm tra
4. Thời gian và cơ cấu các cuộc DN
3,92
CBCC
3,87
DN
3,75
1.Thủ tục, hồ sơ hồn thuế
Kiểm tra
Hồn thuế
GTGT
Cơng tác
QLN thuế
kiểm tra
3,55
3,78
3,82
cùa CB kiểm tra
CBCC
DN
1. Quy trình quản lý nợ thuế
CBCC
2. Sự phối hợp giữa đội QLN DN
3,63
CCNT và các bộ phận liên quan
3,72
1. Thủ tục thành lập DN
Thủ tục
3,30
5. Năng lực cán bộ kiểm tra
CBCC
6. Việc đề xuất, xử lý vi phạm DN
3. Xử phạt nợ thuế
Chính sách
2,88
CBCC
DN
5. Thơng tin từ Website ngành DN
thuế
Cơng tác
3,58
2. Nội dung luật thuế GTGT
66
3. Các loại thuế suất thuế GTGT
CBCC
DN
CBCC
DN
CBCC
DN
CBCC
DN
CBCC
3,06
3,41
3,51
3,17
3,28
4,10
3,54
3,94
3,18
3,83
3,15
3,23
0,012
0,000
0,432
0,009
0.001
0.000
0,242
0,393
0,000
0,312
0,000
0,000
0,000
0,000
0,272
2.4.4.2. Đánh giá của doanh nghiệp về cơng tác quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với các DNNVV trên địa bàn thành phố Huế
2.4.4.2.1. Đánh giá của doanh nghiệp về cơng tác đăng ký, kê khai, nộp thuế
Thủ tục đăng ký thuế; mẫu biểu tờ khai thuế GTGT và thời gian quy định nộp
tờ khai thuế GTGT cơ bản là phù hợp với gần 40% ý kiến đánh giá là khá phù hợp và
gần 50% ý kiến đánh giá là phù hợp, chưa đến 10% ý kiến cho rằng chưa phù hợp.
Bảng 2.13: Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp đối với cơng tác đăng ký,
kê khai, nộp thuế
Ý kiến đánh giá
Câu hỏi
Tổn
Hồn
g số
tồn
Khơng
Khá
ý
khơng
đồng ý
đồng ý
kiến
1. Thủ tục đăng ký thuế
2. Mẫu biểu tờ khai
thuế GTGT
3. Thời gian quy định
nộp tờ khai thuế GTGT
4. Việc kê khai thuế
GTGT theo phần mềm
đồng ý
SL %
SL %
125
0
0
10
8.0
125
0
0
9
7.2
125
1
0.8
7
5.6
125
9
7.2
11
8.8
HTKK
SL %
35.
44
2
33.
42
6
37.
47
6
26
20.
8
Hồn
Đồng ý
tồn
đồng ý
SL %
52.
65
0
47.
59
2
49.
62
6
67
53.
6
SL %
6
15
4.8
12.
0
8
6.4
12
9.6
(Nguồn: Số liệu khảo sát, xử lý SPSS và tính tốn của tác giả )
Đa phần các DN đượ c khảo sát cho rằng thủ tục ĐK thuế hiện nay khá
đơn giản, d ễ thực hi ện ; mẫu biểu tờ khai cũng tươ ng đối rõ ràng và thời
gian nộp tờ khai thu ế GTGT là vào ngày 20 hàng tháng, đã tạo điều kiện
thuận lợi cho DN th ực hi ện.
67
Riêng việc kê khai thuế GTGT theo phần mềm HTKK thì phần lớn DN điều
đánh giá cao vì với mẫu biểu đã thiết kế sẵn đến tháng chỉ cần mở phần mềm
ra, nhập số liệu và in ra hơn thế nữa nó có thể kết xuất ra, vào trên bảng Excel
việc này đã giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian hơn trong việc kê khai thuế.
Tuy nhiên cũng có một số ý kiến khơng đồng ý với phần mềm này mà ngun
nhân là do có một số kế tốn tại DN đã lớn tuổi nên việc tiếp cận với tin học khó
khăn hơn nên họ vẫn thích làm theo chương trình của họ.
2.4.4.2.2. Đánh giá của doanh nghiệp về cơng tác tun truyền hỗ trợ người nộp
thuế
Số liệu khảo sát cho thấy nội dung tinh thần, thái độ, văn hóa ứng xử của CB
tun truyền được đánh giá khá tốt chỉ có 5,6% trong tổng số DN được khảo sát
khơng hài lòng, đến 57,6% hài lòng với tinh thần và văn hóa ứng xử của CB làm
cơng tác tun truyền. Đây là một vấn đề cần được phát huy hơn nữa trong thời gian
tới.
Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá của DN về sự hài lòng đối với cơng tác tun
truyền
hỗ trợ người nộp thuế
Ý kiến đánh giá
Tổng Hồn tồn
Câu hỏi
số ý
khơng
kiến
đồng ý
SL %
Khơng
Khá đồng
đồng ý
ý
SL
%
SL
%
Hồn
Đồng ý
SL %
tồn
đồng ý
SL %
1. Tinh thần, thái độ và
văn hóa ứng xử của CB 125
0
0
7
5.6
40
32.0
72
57.6
6
4.8
3
2.4
12
9.6
84
67.2
26
20.8
0
0
tun truyền
2. Kỷ năng giải quyết
công việc của CB tuyên 125
truyền
68
3. Công tác tập huấn, đối
thoại, cung cấp tài liệu 125
của đội Tuyên truyền
4. Trang thiết bị hỗ trợ,
phục vụ DN
5. Thơng tin từ Website
ngành thuế
0
0
7
5.6
63
50.4
55
44.0
0
0
125
5
4.0
28
22.4
69
55.2
23
18.4
0
0
125
1
0.8
9
7.2
71
56.8
39
31.2
5
4.0
(Nguồn: Số liệu khảo sát, xử lý SPSS và tính tốn của tác giả )
Nội dung kỷ năng giải quyết cơng việc của CB tun truyền; cơng tác tập
huấn đối thoại, cung cấp tài liệu của đội tun truyền và thơng tin từ Website ngành
thuế được đánh giá khá tốt với trên 50% khá hài lòng.
Trang thiết bị hỗ trợ, phục vụ DN là vấn đề đáng quan tâm hàng đầu của
Chi cục thuế trong nhóm cơng tác tun truyền hỗ trợ NNT, hơn 22% DN được
khảo sát tỏ ý rất khơng hài lòng và khơng hài lòng về trang thiết bị hỗ trợ, phục
vụ DN mà ngun nhân khi được hỏi thì một số DN đều có chung ý kiến rằng
khi đến Chi cục nhiều lúc muốn tra cứu các thơng tin liên quan đến DN mình
cũng khơng có máy tính để tra cứu hoặc khi cần Fax, mail các giấy tờ thì khơng
có thiết bị để thực hiện. Vấn đề này trong thời gian tới Chi cục cần đầu tư hơn
nữa các trang thiết bị để có thể phục vụ DN một cách tốt nhất.
2.4.4.2.3. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác kiểm tra thuế, hồn thuế
GTGT
Số liệu ở Bảng 2.1 5 cho thấy các DN được khảo sát đánh giá khá tốt về
các cơng tác phân tích hồ sơ, lựa chọn DN kiểm tra; th ời gian và cơ cấu các
cuộc kiểm tra; năng lực cán bộ kiểm tra với mức khá đồng ý và đồng ý cao,
điều này cần được cán bộ kiểm tra Chi cục thuế phát huy hơn nữa trong thời
gian tới góp phần cho cơng tác quản lý thuế GTGT ngày càng hồn thiện.
Riêng thủ tục, hồ sơ hồn thuế; thời gian giải quyết hồ sơ hồn thuế
69
GTGT thì có một số lượng khơng nhỏ DN khơng hài lòng với các nội dung này
là do DN cần phải hồn thuế để có vốn đầu tư mở rộng sản xuất tuy nhiên khi
làm thủ tục họ thấy rất khó khăn và khi xong khâu này thì phải đợi khâu giải
quyết hồ sơ hồn của cơ quan thuế rồi đến việc đề xuất xử lý của CB kiểm tra
cũng lâu (17 phiếu khơng đồng ý). Có những bộ hồ sơ phải kéo dài thời gian
làm cho DN cảm thấy bức xúc và đã có DN quyết định rút hồ sơ hồn. Đây là
vấn đề mà Chi cục thuế cần khắc phục trong thời gian t ới để có thể tháo gỡ
các khó khăn cho DN
70
Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá của DN về sự phù hợp đối với cơng tác
kiểm tra thuế, hồn thuế
Ý kiến đánh giá
Tổ n
g số
Câu hỏi
ý
kiến
Hồn
tồn
khơng
đồng
Khơng
Khá
đồng ý
đồng ý
Đồng ý
tồn
đồng ý
ý
SL % SL
1. Thủ tục, hồ sơ hoàn
Hoàn
%
SL %
3.2
SL
%
SL
125
0
0
4
80 64.0 40 32.0
1
125
0
0
16 12.8 59 47.2 49 39.2
1
125
0
0
1
0.8
60 48.0 58 46.4
6
125
0
0
0
0
36 28.8 80 64.0
9
125
0
0
0
0
39 31.2 78 62.4
8
vi phạm của CB kiểm 125
0
0
17 13.6 33 66.4 25 20.0
0
thuế
2. Thời gian giải
quyết hồ sơ hồn thuế
3. Phân tích hồ sơ, lựa
chọn DN kiểm tra
4. Thời gian và cơ cấu
các cuộc kiểm tra
5. Năng lực cán bộ
kiểm tra
6. Việc đề xuất, xử lý
%
0.
8
0.
8
4.
8
7.
2
6.
4
0
tra.
(Nguồn: Số liệu khảo sát, xử lý SPSS và tính tốn của tác giả )
2.4.4.2.4. Đánh giá của doanh nghiệp về cơng tác quản lý nợ thuế
Số liệu ở Bảng 2.16 cho thấy các DN chưa hài lòng về sự phối hợp giữa
đội QLNCCNT và các bộ phận liên quan với 20% ý kiến đánh giá khơng hài
lòng, họ cho rằng mỗi khi lên đối chiếu nợ đội QLNCCNT thường chuyển lên
đội KKKTTTH, lên đội KKKTTTH thì lại nói xuống đội QLNCCNT việc
này làm cho DN thấy rất khó chịu khi giải quyết nợ thuế. Đây là vấn đề mà Chi
71