Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.89 KB, 39 trang )
13
cho phù hợp với u cầu của SV cũng như các điều kiện thực tế trong
Nhà trường
Tổ chức thường xun các hoạt động thơng tin, tun truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức về ý nghĩa, vai trò của các hoạt động TDTT ngoại
khóa cho SV trong Nhà trường
Đầu tư, nâng cấp hệ thống nâng cấp cơ sở vật chất, dụng cụ, sân bãi
của nhà trường phục vụ cho hoạt động TDTT ngọai khóa cho SV
Phát triển đội ngũ cộng tác viên, hướng dẫn viên phục vụ cho cơng tác
TDTT ngoại khóa trong nhà trường cho SV
Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho đội ngũ nguồn nhân lực
phục vụ cho cơng tác TDTT ngoại khóa trong nhà trường.
3.3. Đánh giá hiệu quả thực nghiêm giai phap ngăn han nâng cao thê
̣
̉
́
́
̣
̉
chât cho sinh viên
́
Trương Đai hoc Nha Trang băng cac hoat đơng
̀
̣
̣
̀
́
̣
̣
ngoai khoa
̣
́
3.3.1. Thực nghiêm các gi
̣
ải pháp ngăn han nâng cao thê chât
́
̣
̉
́
cho sinh viên Trương Đai hoc Nha Trang băng cac hoat đơng ngoai
̀
̣
̣
̀
́
̣
̣
̣
khoá
3.3.1.1. Tổ chức thực nghiệm các giải pháp
Khách thể TN
Tác giả tổ chức TN sư phạm theo hình thức so sánh trình tự song
song đơn trên nhóm ĐC và TN.
Nhóm ĐC: 200 SV (100 nam, 100 nữ) năm nhất sẽ học chương
trình GDTC của trường
Nhóm TN: 200 SV (100 nam, 100 nữ) năm nhất sẽ học chương
trình GDTC với việc ứng dụng các giải pháp nghiên cứu mới đề xuất
tại mục 3.2.3.3.
Nội dung và thời gian TN:
Nội dung ứng dụng: Căn cứ vào kết quả nghiên cứu, căn cứ vào
tình hình thực tiễn, luận án tiến hành xin TN tại Trường ĐH Nha Trang
các giải pháp đã đề xuất bao gồm các nội dung được trình bày chi tiết
trong bảng 3.22 (trong luận án).
14
Thời gian ứng dụng: Thời gian TN được tính từ tháng 9/2017 –
6/2018 (Trong năm học 2017 2018). Sau khi kết thúc học phần các lớp
được kiểm tra đánh giá kết quả học tập về trình độ thể lực chun mơn.
3.3.1.2. Kết quả tổ chức thực nghiệm các giải pháp
Giải pháp 1: Xây dựng nội dung và hình thức tổ chức các hoạt
động tập luyện TDTT ngoại khóa phù hợp với u cầu của SV cũng
như các điều kiện thực tế trong Nhà trường
Qua nội dung giải pháp đã xây dựng, tác giả tiến hành TN tại
Trường ĐH Nha Trang với kết quả thu được bao gồm các nội dung như
sau:
Trong q trình triển khai TN, được sự ủng hộ và phê duyệt của BGH
nhà trường cùng với sự tham gia của các bộ phận đã thành lập được 4
CLB TDTT ngoại khóa ở các mơn: CLB Bóng Đá với 35 hội viên, CLB
Cầu Lơng với 20 hội viên, CLB Bóng chuyền với 17 hội viên, CLB Võ
thuật với 18 hội viên.
Tập hợp và thu hút được 12 CB, GV, cộng tác viên tham gia cơng tác
quản lý,hỗ trợ cho các CLB TDTT ngoại khóa.
Đã tổ chức được 4 giải thi đấu TDTT cho SV tham gia trong q
trình TN chào mừng các ngày lễ lớn trong năm.
Đã tổ chức cho SV tập luyện thường xun ở các mơn: Bóng đá (35
SV), Bóng chuyền (17 SV), Cầu lơng (20 SV), Võ thuật (18 SV), Bóng
rổ (12SV), Bơi lội (15 SV).
Các nội dung tập luyện này đều có GV hướng dẫn 1 tuần 3 buổi, mỗi
buổi 4590 phút và có kế hoạch chương trình cụ thể. Dưới sự quản lý,
giám sát của Trung tâm Giáo dục Quốc phòng va An ninh, Ban ch
̀
ấp
hành đồn trường, và bộ môn GDTC chịu trách nhiệm về cơng tác
chun mơn.
Bên cạnh đó, trong q trình TN đã tuyển chọn ra được các bạn SV để
thành lập 04 đội tuyển ở các mơn TDTT ngoại khóa phục vụ cho cơng
tác thi đấu các giải TDTT của nhà trường. Kết quả thống kê chi tiết
được trình bày trong bảng 3.23
15
Bảng 3.23. Thống kê kết quả TN giải pháp Xây dựng nội dung và hình
thức tổ chức các hoạt động tập luyện TDTT ngoại khóa phù hợp với
u cầu của SV cũng như các điều kiện thực tế trong Nhà trường
T
T
1
Nội dung thực hiện
Số lượng CLB TDTT ngoại khóa được
3
thực hiện
4
thành lập (CLB)
Số lượng CB, GV, cộng tác viên tham gia
6
12
4
3
4
Đạt
2
cơng tác quản lý,hỗ trợ cho các CLB
3
TDTT ngoại khóa (người)
Số lượng các giải đấu (Giải đấu)
4
Chỉ tiêu
Kết quả
Số buổi tập luyện được tổ chức tương
ứng với từng mơn TDTT ngoại khóa
buổi/mơ
n
Giải pháp 2: Tổ chức thường xun các hoạt động thơng tin,
tun truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về ý nghĩa, vai trò của các
hoạt động TDTT ngoại khóa cho SV trong Nhà trường
Bên cạnh việc thường xun thực hiện cơng tác tun truyền lồng
ghép bằng cách thơng tin đến từng lớp, qua ban cán sự lớp hoặc kết hợp
lồng ghép trong các giờ lý thuyết vào giờ học chính khóa và GV khi lên
lớp, tích cực tun truyền về tác dụng của mơn học, tác dụng của các
bài tập TDTT ngoại khóa cho SV. Trong q trình TN với giải pháp này
đã đạt được các kết quả như sau:
Tiến hành thu thập thơng tin về các hoạt động và đã viết được 14
bài viết về các vấn đề liên quan đến cơng tác TDTT ngoại khóa trong và
ngồi nhà trường tun truyền cho SV biết đến thơng qua các kênh như
Facebook, website của nhà trường.
Phối hợp với Đồn thanh niên, Hội SV nhà trường đã xây dựng
và phát được 10 bản tin về TDTT đưa vào chương trình “Phát thanh học
đường” vào hàng tháng định kỳ trong năm học.
16
Đã thiết kế, in ấn thơng tin về TDTT ngoại khóa dưới các hình
thức như: banner, poster, standee (với số lượng 10 cái) để đặt ở vị trí dễ
nhìn, quanh khu vực tập luyện để thu hút sự chú ý của SV trong nhà
trường
Bảng 3.24: Thống kê kết quả TN giải pháp Tổ chức thường xun các hoạt
động thơng tin, tun truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về ý nghĩa, vai
trò của các hoạt động TDTT ngoại khóa cho SV trong Nhà trường
TT
Nội dung thực hiện
1
Bài viết về hoạt động TDTT ngoại khóa
(bài viết)
Tun truyền các thơng tin về hoạt động
TDTT ngoại khóa dưới hình thức poster và
standee (cái)
Các bản tin thể thao phát định kỳ trong
chương trình phát thanh học đường (bản
tin)
2
3
Ch
ỉ
tiêu
Kết quả thực
hiện
10
14
10
11
10
10
Giải pháp 3: Đầu tư, nâng cấp hệ thống nâng cấp cơ sở vật
chất, dụng cụ, sân bãi của nhà trường phục vụ cho hoạt động TDTT
ngọai khóa cho SV
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho luyện tập giữ vai trò rất
quan trọng. Nó là những điều kiện trực tiếp phục vụ tốt cho việc tập
luyện của SV. Từ số liệu ở bảng 3.26 cho thấy các kết quả của việc
TN giải pháp bao gồm các nội dung như sau:
Về nhà đa năng, sân bãi tập luyện, tuy khơng tăng lên về số
lượng nhưng thực tế qua nghiên cứu đã đáp ứng được tốt hơn u cầu
của giờ dạy chính khóa cũng như ngoại khóa. Bên cạnh đó, còn được
thường xun kiểm tra, nâng cấp và tiến hành tu sửa các vị trí hư hỏng,
xuống cấp trong q trình sử dụng.
17
Trong năm học 20172018, hiện trạng về dụng cụ tập luyện đã
được nhà trường đầu tư nhiều hơn so với các năm học trước. Kết quả
thống kê tại bảng 3.25 cho thấy: Về số lượng dụng cụ tập luyện được
trang bị tăng lên từ 33.3 % đến 100%, đáp ứng được u cầu phục vụ
giảng dạy, tập luyện và thi đấu TDTT ngoại khóa cho SV trong nhà
trường.
Bảng 3.25: Thống kê thực trạng đổi mới về cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ cơng tác TDTT ngoại khóa của Trường ĐH Nha
Trang
Đánh giá
TT
Nội dung
Đơn vị
Trước
tính
TN
Sau TN
kết quả
TN: Tăng
trưởng %
A
1
2
3
4
5
6
B
8
11
12
13
14
15
18
19
20
21
22
25
26
27
Nhà đa năng, sân bãi tập luyện
Nhà tập đa năng
Cái
Nhà tập bóng bàn
Cái
Sân bóng đá cỏ nhân tạo
Sân
Sân bóng rổ (sân)
Sân
Sân bóng chuyền (sân)
Sân
Sân cầu lơng (sân)
Sân
Dụng cụ tập luyện
Bao cát tập võ
Cái
Vợt cầu lơng
Chiếc
Lưới cầu lơng
Bộ
Cầu lơng
Hộp
Lưới bóng đá
Bộ
Bóng đá
Quả
Lưới bóng rổ
Bộ
Bóng rổ
Quả
Bảng rổ
Cái
Bóng chuyền
Quả
Lưới bóng chuyền
Bộ
Bóng bàn
Hộp
Bàn bóng bàn
Cái
Vợt bóng bàn
Chiếc
1
1
1
1
1
4
1
1
1
1
2
8
0
0
0
0
100
100
4
40
5
30
2
10
5
40
7
30
2
20
4
20
6
65
7
50
6
40
15
60
10
40
5
30
6
35
50
62.5
50
66.7
50
300
50
50
42.9
33.3
33.3
33.3
50
75
17
Giải pháp 4: Phát triển đội ngũ cộng tác viên, hướng dẫn viên
phục vụ cho cơng tác TDTT ngoại khóa trong Nhà trường cho SV
Qua bảng 3.26 cho thấy các mơn TDTT SV có NC tập luyện ngoại
khóa rất đa dạng, trong đó có SV có nguyện vọng tập luyện 2 3 mơn
thể thao do đó u cầu về tăng cường đội ngũ cộng tác viên, hướng dẫn
viên cùng với các CB, GV phục vụ cho cơng tác TDTT ngoại khóa trong
nhà trường cho SV là hết sức cấp thiết. Qua q trình TN v ới 5 GV tham
gia, đã tổ chức được các lớp bồi dưỡng hướng dẫn viên. Qua đó đã
tuyển chọn ra được 10 SV ưu tú, có trình độ chun mơn ....đạt mức độ
khá tốt đảm bảo cho cơng tác giúp đỡ và tổ chức hướng dẫn cho các SV
khác tham gia tập luyện ngoại khóa cùng với các CB, GV cơ hữu của
nhà trường.
Giải pháp 5: Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho đội
ngũ nguồn nhân lực phục vụ cho cơng tác TDTT ngoại khóa trong nhà
trường.
Qua q trình tổ chức TN, cơng tác tổ chức tập huấn, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho đội ngũ nguồn nhân lực
phục vụ cho cơng tác TDTT ngoại khóa tại Trường ĐH Nha Trang đã
đạt được các kết quả bao gồm các nội dung như sau:
Về tổ chức hội thảo, chun đề về cơng tác TDTT ngoại khóa:
Trong thời gian 01 năm học đã tổ chức được 3 lần hội thảo cấp bộ mơn,
1 lần hội thảo cấp Khoa, Trung tâm, 01 lần hội thảo cấp Trường với
tổng số 70 lượt người tham gia.
Về tổ chức cho cán bộ, GV tham gia tập huấn, hội thảo khoa
học về cơng tác TDTT ngoại khóa: 04 lần cử CB, GV tham gia tập huấn
nghiệp vụ chun mơn tồn quốc với tổng số 12 lượt người tham gia
Số lần hội thảo, bồi dưỡng kiến thức chun mơn, số lượng GV
tham gia được tăng lên giúp cho đội ngũ GV nâng cao trình độ nghiệp
vụ, bảo đảm các điều kiện cần thiết để triển khai có hiệu quả các giải
pháp trong thực tiễn.
18
Về tổ chức cho cán bộ, GV nâng cao trình độ chun mơn: Bộ
mơn GDTC có 02 CB, GV thi đỗ đầu vào cao học ngành GDTC và 1 CB,
GV đang học nghiên cứu sinh tại Trường ĐH TDTT Thành phố Hồ Chí
Minh.
Bảng 3.26: Thống kê kết quả TN giải pháp
Nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ cho đội ngũ nguồn nhân lực
phục vụ cho cơng tác TDTT ngoại khóa trong nhà trường
Kết
TT
1
2
3
Nội dung thực hiện
Về tổ chức hội thảo, chun đề về cơng tác TDTT
ngoại khóa
Về tổ chức cho cán bộ, GV tham gia tập huấn về
cơng tác TDTT ngoại khóa
Về tổ chức cho cán bộ, giảng viên nâng cao trình độ
chun mơn
Chỉ quả
tiêu
thực
3
hiện
5
3
4
2
3
3.3.2. Đánh giá hiệu quả thực nghiêm giai phap ngăn han nâng
̣
̉
́
́
̣
cao thê chât cho sinh viên
̉
́
Trương Đai hoc Nha Trang băng cac hoat
̀
̣
̣
̀
́
̣
đơng ngoai khoa
̣
̣
́
Để đánh giá được hiệu quả của các giải pháp đến thê chât c
̉
́ ủa SV
Trương ĐH Nha Trang,
̀
nghiên cứu tiến hành phân tích theo các nội dung
sau:
a)Đánh giá tình trạng thể chất của SV theo tiêu chuẩn rèn luyện thân
thể được ban hành trong QĐ số 53 của Bộ GD&ĐT sau TN
Bảng 3.27: Thực trạng thể chất của SV Nam Trường ĐH Nha Trang ở 2 nhóm trước TN
Đối tượng
Nhóm ĐC (n=100)
So sánh 2 nhóm
Nhóm TN (n=100)
(tbảng = 1.98)
Nội dung
Hình Thái
Cv
Cv
P
X
Chiều cao đứng (cm)
168.3
7.93
4.7
168.3
7.10
4.2
62.9
12.64
20.1
62.1
11.92
19.2
0.54 >0.05
11.5
1.67
14.5
11.5
1.51
13.1
0.92 >0.05
3.0
0.26
8.7
3.1
0.26
8.3
0.00 >0.05
Cân nặng (kg)
Chức năng Chỉ số cơng năng tim (HW)
Dung tích sống (l)
X
t
Chỉ tiêu
0.97
>0.05
Lực bóp tay thuận (kg)
40.3
7.39
18.3
40.5
3.95
9.8
0.88 >0.05
Nằm ngửa gập thân (lần/30giây)
20.7
3.61
17.5
20.4
3.91
19.1
0.60 >0.05
Tố chất
Bật xa tại chỗ (cm)
191.6
21.09
11.0
205.8
23.40
11.4
0.00 >0.05
thể lực
Chạy 30m XPC (giây)
4.91
0.60
12.2
5.11
0.61
11.9
0.01 >0.05
Chạy con thoi 4x10m (giây)
11.84
0.57
4.8
11.83
0.70
5.9
0.90 >0.05
Chạy 5 phút tùy sức (m)
879.9
132.2
15.0
923.4
109.71
11.9
0.01 >0.05