Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 169 trang )
91
đấtferalitmùn vàng đỏ trên núi (104 loài) > đất xám bạc màu (74 loài) > đất phù sa
chua mặn ven biển (65 lồi).
Biểu đồ hình 3.12 thể hiện sự so sánh mật độ cá thể trung bình của quần xã ve
giáp ở 4 loại đất nghiên cứu. Mật độ cá thể trung bình của quần xã ve giáp ở 4 loại
đất giảm theo thứ tự: đất phù sa trung tính (6313 cá thể/m 2) > đất chua mặn ven biển
(4676 cá thể/m2) > đất feralit mùn vàng đỏ trên núi (3100 cá thể/m2) > đất xám bạc
màu (3050 cá thể/m2). Thứ tự này không trùng lặp với sự thay đổi của số lượng lồi
qua các loại đất.
Mật độ trung bình
7000
6313
6000
5000
Cá thể/m2
4000
3507
3000
3100
3050
(iii)
(iv)
2000
1000
0
(i)
(ii)
Nhóm đất
Hình 3.12: Mật độ cá thể trung bình của quần xã ve giáp ở 4 loại đất nghiên cứu
92
Ghi chú: (i): đất phù sa chua mặn ven biển, (ii): phù sa trung tính, (iii): đất
feralit mùn vàng đỏ trên núi, (iv): đất xám bạc màu
Trong 4 loại đất nghiên cứu, ở đất phù sa trung tính, quần xã có mật độ cá thể
trung bình lớn nhất, lớn hơn 2 lần mật độ cá thể trung bình của quần xã ve giáp trên
đất xám bạc màu và đất feralit mùn vàng đỏ trên núi . Đây là loại đất mà quần xã ve
giáp trên đó có số lượng lồi xác định được lớn nhất. Điều đó cho thấy đất phù sa
trung tính phù hợp cho quần xã ve giáp phát triển cả về số lượng loài và số lượng cá
thể trong quần xã.
Mặc dù quần xã ve giáp trên đất chua mặn ven biển có số lượng lồi ít nhất
nhưng mật độ cá thể trung bình của quần xã trên loại đất này cao hơn mật độ cá thể
trung bình của quần xã ve giáp trên đất xám bạc màu và đất feralit mùn vàng đỏ trên
núi. Tuy nhiên sự chênh lệch này không nhiều. Điều này chứng tỏ rằng so với các
loại đất khác, quần xã ve giáp ở đất chua mặn ven biển hạn chế về đa dạng loài
nhưng các loài trong quần xã lại phát triển số lượng cá thể khá tốt.
Mật độ cá thể trung bình của quần xã ve giáp ở đất feralit mùn vàng đỏ trên
núi và đất xám bạc màu thấp hơn quần xã ve giáp trên 2 loại đất còn lại và chênh
lệch nhau không nhiều. Mặc dù quần xã ve giáp trên đất feralit mùn vàng đỏ trên
núi và đất phù sa trung tính có số lượng lồi chênh lệch khơng nhiều (3 loài) nhưng
mật độ cá thể lại chênh lệch nhau rất lớn (3213 cá thể/m 2). Do đó có thể đánh giá
rằng đất feralit mùn vàng đỏ trên núi phù hợp cho nhiều lồi thích nghi, tuy nhiên
lại tồn tại yếu tố hạn chế về số lượng cá thể của quần xã. Yếu tố hạn chế này có thể
phán đốn là thành phần và lượng thức ăn trong mơi trường đất.
Như vậy qua phân tích mật độ cá thể trung bình của quần xã ve giáp đã làm rõ
hơn sự biến đổi cấu trúc quần xã ve giáp qua các loại đất. Mật độ cá thể của quần xã
không phụ thuộc đơn thuần vào số lượng loài mà phụ thuộc nhiều vào sự phát triển
số lượng cá thể của loài. Quần xã ve giáp trên đất phù sa trung tính được đánh giá
đa dạng nhất về thành phần lồi và có mật độ cá thể cao nhất. Ở 3 loại đất còn lại,
quần xã ve giáp thể hiện sự chênh lệch về số lượng loài nhiều hơn sự chênh lệch về
mật độ cá thể.
93
Cấu trúc nhóm lồi ưu thế của quần xã ve giáp ở 4 loại đất
Bảng 3.11: Cấu trúc nhóm lồi ưu thế của quần xã ve giáp ở các loại đất nghiên
cứu
Loài ưu thế
1. Mesoplophora michaeliana
2. Plateremaeus sp.
3. Furcoppia sp.
4. Congoppia deboissezoni
5. Scheloribates elegans
6. Bischeloribates heterodactylus
7. Bischeloribates praeincisus
8. Protoribates monodactylus
9. Protoribates paracapucinus
10. Galumna flabellifera orientalis
(i)
Độ ưu thế (%)
(ii)
(iii)
8,55
9,68
(iv)
6,84
12,36
9,51
6,84
6,65
8,94
5,51
10,48
17,85
17,41
9,18
5,81
Ghi chú: (i): đất phù sa chua mặn ven biển, (ii): phù sa trung tính, (iii): đất
feralit mùn vàng đỏ trên núi, (iv): đất xám bạc màu
Từ số liệu bảng 3.11 cho thấy, ở 4 loại đất nghiên cứu, đã xác định được tổng số
10 loài ưu thế. Các lồi ưu thế nằm rải rác trong các nhóm phân loại từ thấp đến cao.
Họ scheloribatidae có nhiều lồi ưu thế nhất (3 loài). Quần xã ve giáp trên mỗi loại
đất có từ 2 đến 6 lồi ưu thế. Quần xã ve giáp trên đất chua mặn ven biển mặc dù có
số lượng lồi ít nhất nhưng lại có nhiều loài ưu thế nhất. Ngược lại quần xã ve giáp
trên đất phù sa trung tính có số lượng lồi nhiều nhất nhưng lại có ít lồi ưu thế nhất.
94
Đất chua mặn ven biển
50
45
40
Độ ưu thế (%)
35
30
25
20
12.36
15
10
5
5.51
6.65
6.84
6.84
9
7
3
6
8.94
0
8
4
Loài ưu thế
Đất phù s a trung tính
50
45
40
Độ ưu thế (%)
35
30
25
17.85
20
15
10
5.81
8.55
5
0
10
1
Lồi ưu thế
8