Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 169 trang )
134
9. (2013), “Đa dạng thành phần loài ve giáp (Acari: Oribatida) và phân bố của
chúng ở hệ sinh thái đất, vườn quốc gia Cát Bà, thành phố Hải Phòng”,Báo cáo
Khoa học, Hơi nghị khoa học tồn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vậtlần
thứ V, Viện HLKH Việt Nam, tr. 1491 - 1497.
135
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014),Hướng dẫn xây dựng và sử dụng chỉ thị
đa dạng sinh học, Hà Nội, UNDP & JICA, tr.1 - 74.
2.
Bộ Nông nghiệp và phát triển nơng thơn (2006), Diện tích đất rừng và đất
chưa sử dụng quy hoạch cho lâm nghiệp, Nxb Nông nghiệp, tr. 125 – 152.
3.
Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Quýnh, Nguyễn Quốc Việt (2007), Chỉ thị sinh
học môi trường, Nxb Giáo dục, tr. 1 – 280.
4.
Vương Thị Hồ, Hồng Ngun Bình, Nguyễn Sỹ Vinh, Vũ Quang
Mạnh(2005),“Ảnh hưởng của thuốc trừ sâu Shachong Shuang 200 SL đến cấu
trúc và số lượng của động vật Chân khớp bé(Microarthropoda) ở đất Xuân
Hoà, Mê Linh, Vĩnh Phúc”, Báo cáo KH Hội nghị KHKT bảo vệ thực vật tồn
quốc lần II, Nxb Nơng nghiệp, tr. 331 – 334.
5.
Vương Thị Hồ, Hồng Ngun Bình, Nguyễn Thị Hoa, Vũ Quang Mạnh,
(2005),“Bước đầu nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc trừ cỏ Butavi EC lên cấu
trúc quần xã động vật Chân khớp bé (Microarthropoda) ở đất Xuân Hoà, Mê
Linh, Vĩnh Phúc”,Báo cáo KH Hội nghị KHKT bảo vệ thực vật tồn quốc lần
II, Nxb Nơng nghiệp, tr. 350 – 353.
6.
Phan Thị Huyền, Vũ Quang Mạnh, Nguyễn Xuân Lâm, Đặng Việt Hà, Đặng
Thúy Hiền (2004), “Ve giáp (Acari: Oribatei) trong cấu trúc quần xã ve bét ở
vườn quốc gia Ba Vì, Việt Nam”,Những vấn đề cơ bản trong nghiên cứu khoa
học sự sống, Nxb KH và KT, tr. 777 – 780.
7.
Vũ Tự Lập (2006), Địa lý tự nhiên Việt Nam, Nxb ĐHSP Hà Nội, tr. 1 – 351.
8.
Vũ Quang Mạnh (1980), Nghiên cứu thành phần phân bố và biến động số
lượng của các nhóm ve bét Cryptostigmata, Mesostigmata, Prostigmata
(Acarina) và bọ nhảy Collembola (Insecta) ở một số sinh cảnh Tây Nguyên và
ngoại thành Hà Nội, Bộ Giáo dục, Trường ĐHSP Hà Nội, Luận văn Cấp I
SĐH, tr. 1 – 57.
9.
Vũ Quang Mạnh (1984), “Dẫn liệu về nhóm chân khớp bé (Microarthropoda)
136
ở đất Cà Mau, (Minh Hải) và Từ Liêm (Hà Nội)”, Thông báo khoa học, ĐHSP
Hà Nội, 2 (1), tr. 11 – 16.
10. Vũ Quang Mạnh (1989), “Cấu trúc quần xã Ve giáp (Oribatei: Acarina) dưới
ảnh hưởng của một số yếu tố tự nhiên và nhân tác chính ở miền Bắc Việt
Nam”, Tạp chí Sinh học, 11(4), tr. 28 - 31.
11. Vũ Quang Mạnh (1990), “Chân khớp bé (Microarthropoda) trong quần lạc
động vật đất ở Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, 12(1), tr. 3 – 10.
12. Vũ Quang Mạnh (1993), “Góp phần nghiên cứu khu hệ ve giáp (Acari:
Oribatei) ở vùng đồi núi Tây Bắc Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, 15 (4), tr. 66 68.
13. Vũ Quang Mạnh (1993), “Nghiên cứu Sinh vật đất ở Việt Nam: Khả năng và
triển vọng”,Tạp chí Sinh học, 15(4), tr. 1 – 3.
14. Vũ Quang Mạnh (1994), “Dẫn liệu về cấu trúc quần xã ve giáp (Acari:
Oribatei) ở đảo Cát Bà và vùng ven biển”, Thông báo khoa học các trường
Đại học: Sinh học - Nông nghiệp - Y học, Bộ giáo dục và đào tạo, tr. 14 – 19.
15. Vũ Quang Mạnh (1995), “Đặc điểm phân bố, mật độ và thành phần chân khớp
bé (Microarthropoda: Oribatei, Acarina khác và Collembola) ở hệ sinh thái
ven biển Việt Nam”, Tuyển tập báo cáo, Hội thảo khoa học phục hồi và quản
lý Hệ sinh thái rừng ngập mặn Việt Nam, Japan: ACTMANG &
MERC.ĐHQG Hà Nội, Hải Phòng, tr. 174 – 177.
16. Vũ Quang Mạnh (2000), Tài nguyên sinh vật đất và sự phát triển bền vững
của hệ sinh thái đất, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 1 - 324.
17. Vũ Quang Mạnh (2003), Sinh thái học đất, Nxb ĐHSP, H., tr. 1 – 265.
18. Vũ Quang Mạnh (2007), “Áp dụng phương thức biểu đồ lưới trong nghiên cứu
cấu trúc quần xã động vật”, Tuyển tập báo cáo Sinh thái và tài nguyên sinh
vật, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 504 – 508.
19. Vũ Quang Mạnh(2007),Động vật chí Việt Nam, T. 21: Bộ Ve giáp Oribatida,
Nxb Khoa học kỹ thuật, tr. 1 – 355.
20. Vũ Quang Mạnh, Nguyễn Trí Tiến (1982), “Bước đầu tìm hiểu thành phần,
137
phân bố theo chiều thẳng đứng, theo mùa của các nhóm bét (Acarina:
Arachnida) và bọ nhảy Collembola: Insecta) ở Tây Nguyên”, Thông báo khoa
học, ĐHSP Hà Nội 1, tập II, Sinh - Nông, tr. 27 – 29.
21. Vũ Quang Mạnh, Nguyễn Trí Tiến (1987), “Dẫn liệu về đặc điểm phân bố và số
lượng chân khớp bé ở vùng đồng bằng ven biển miền Bắc Việt Nam”, Thông
báo khoa học, ĐHSP Hà Nội 1, 1987C: Địa lý, Sinh - KTNN, tr. 10 – 14.
22. Vũ Quang Mạnh, Jeleva (1987),“Ve giáp (Acari: Oribatei) ở miền Bắc Việt
Nam: Ve giáp bậc thấp”, Tạp chí Sinh học, 9(3), tr. 46 – 48.
23. Vũ Quang Mạnh, Cao Văn Thuật (1990), “Cấu trúc nhóm chân khớp bé
(Microarthropoda) ở đất vùng đồi núi đông bắc Việt Nam”, Thông báo khoa
học, ĐHSP Hà Nội, tr. 14 - 20.
24. Vũ Quang Mạnh, Vương Thị Hòa (1995), “Danh sách các lồi ve giáp (Acari:
Oribatei) ở đất Việt Nam”, Tạp chí Sinh học, 17(3), tr. 49 – 55.
25. Vũ Quang Mạnh, Vương Thị Hòa (2002), “Dẫn liệu về cấu trúc và vai trò của
quần xã ve giáp (Acari: Oribatei) vùng rừng Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc”
Processdings of the 4 - th Vietnam national Conference on Entonology, Nxb
Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 314 – 318.
26. Vũ Quang Mạnh, Nguyễn Xuân Lâm (2004), “Cấu trúc quần xã động vật chân
khớp bé (Microarthropda) ở đai cao khí hậu vườn quốc gia Tam Đảo”, Tạp chí
nơng nghiệp và phát triển nông thôn, 39(3), tr. 409 – 410.
27. Vũ Quang Mạnh, Nguyễn Xuân Lâm (2005), “Đặc trưng phân bố và tính chất
địa động vật của khu hệ ve giáp (Acari: Oribatei) ở Việt Nam”, Báo cáo khoa
học, Hội nghị Cơn trùng học tồn quốc lần thứ V, 11 - 12/04/2005, Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội, tr. 137 – 144.
28. Vũ Quang Mạnh, Lê Văn Triển, Vũ Văn Tuyển (1993),“Nghiên cứu cấu trúc
quần xã ve giáp (Acari: Oribatei), giun đất (Oligochaeta) và mối (Insecta:
Isoptera) ở đất Việt Nam bằng phương pháp biểu đồ lưới”, Tạp chí Sinh học,
15(4), tr. 4 – 11.
29. Vũ Quang Mạnh, Đỗ Huy Trình, Nguyễn Trí Tiến (2002), “Ảnh hưởng của
138
chế độ bón phân lên cấu trúc quần xã chân khớp bé (Microarthropoda) ở đất
canh tác vùng Bắc Giang”,Proceedings of the Symposium on Enviromental
Protection and Sustainable Exploitation of Natural Resources, Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội, 4- 5 August, tr. 414 – 422.
30. Vũ Quang Mạnh, Vũ Văn Hiển, Nguyễn Trọng Năm (2003), “Cấu trúc quần
xã chân khớp bé (Microarthropoda) ở đất rừng liên quan đến đai cao khí hậu ở
vườn quốc gia Tam Đảo, Vĩnh Phúc”, Tạp chí Khoa học,ĐHSP Hà Nội, 4, tr.
121 – 126.
31. Vũ Quang Mạnh, Đào Duy Trinh, Nguyễn Hải Tiến (2008), “Nghiên cứu cấu
trúc quần xã động vật đất - Yếu tố chỉ thị sự phát triển bền vững của hệ sinh
thái đất”, Báo cáo Hội nghị Techmart Tây Nguyên, 24 - 27/4/2018, Buôn Mê
Thuật, Đắc Lắk, tr. 1 – 7.
32. Vũ Quang Mạnh, Lưu Thanh Ngọc, Nguyễn Hải Tiến (2008), “Cấu trúc quần
xã chân khớp bé (Microarthropoda: Oribatida, Collembola) ở đất liên quan đến
đặc điểm thảm cây trồng ở vùng Đơng Bắc sơng Hồng Việt Nam), Tạp chí
Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 5(6), tr. 81 - 86.
33. Vũ Quang Mạnh, Ngô Như Hải, Nguyễn Hải Tiến (2011), “Ve giáp (Acari:
Oribatida) ở vườn quốc gia Bến En, (Thanh Hóa) và Phong Nha - Kẻ Bàng
(Quảng Bình) và một số vùng liên quan”, Báo cáo khoa học về sinh thái và tài
nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ tư, Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội, 21/10/2011, tr. 214 – 219.
34. Vũ Quang Mạnh, Ngô Như Hải, Nguyễn Huy Trí (2012), “Quần xã ve giáp
(Acari: Oribatida) ở hệ sinh thái đất, núi Chè, vùng trung du Bắc Việt Nam”,
Tạp chí Khoa học, ĐHSP Hà Nội: Khoa học Tự nhiên, 57(3), tr. 110 – 118.
35. Vũ Quang Mạnh, Nguyễn Huy Trí, Lại Thu Hiền (2014), “Đa dạng thành phần
lồi của quần xã ve giáp (Acari: Oribatida) ở hệ sinh thái đất rừng vườn quốc
gia Cát Bà, thành phố Hải Phòng”, Báo cáo Khoa học, Hội nghị côn trùng học
quốc gia lần thứ 8, Hà Nội 10 - 14/4/2014, Nxb Hội Côn trùng học Việt Nam,
tr. 916 – 928.
139
36. Vũ Quang Mạnh, Đào Duy Trinh, Lưu Thanh Ngọc, Nguyễn Ngọc Phấn
(2007), “Ve giáp trong cấu trúc nhóm chân khớp bé ở VQG Xuân Sơn, Phú
Thọ”, Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Nxb Khoa
học kỹ thuật, Hà Nội, tr. 111 – 114.
37. Vũ Quang Mạnh, Lưu Thanh Ngọc, Nguyễn Hải Tiến, Trương Xuân Cảnh
(2008), “Cấu trúc quần xã chân khớp bé (Microarthropoda: Oribatida,
Collembola) liên quan đến loại đất ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam”,
Tạp chí Bảo vệ thực vật, 217, tr. 9 – 14.
38. Vũ Quang Mạnh, Nguyễn Hải Tiến, Nguyễn Huy Trí, Lại Thu Hiền (2012),
“Thành phần loài và đặc điểm phân bố của quần xã ve giáp (Acari: Oribatida)
ở vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình”, Báo cáo khoa học về
nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr.
163 – 173.
39. Vũ Quang Mạnh, Nguyễn Hải Tiến, Trần Thị Thảo, Đỗ Thị Hòa, Hà Trà My,
Nguyễn Thị Hà (2015), “Cấu trúc quần xã ve giáp (Acari: Oribatida) ở hệ sinh
thái đất vườn quốc gia Cúc Phương (Ninh Bình) như yếu tố chỉ thị sinh học
chỉ thị sự thay đổi khí hậu thời tiết mùa”, Tạp chí Khoa học,ĐHSP Hà Nội:
Khoa học Tự nhiên, 60(4), tr. 80 - 86.
40. Lê Thị Lan Phương (2014), Cấu trúc quần xã ve giáp (Acari: Oribatida) ở hệ
sinh thái đất rừng thứ sinh nhân tác độ cao 300m thuộc vườn quốc gia Cúc
Phương, Ninh Bình, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Luận văn Thạc sỹ Sinh học,
trường ĐHSP Hà Nội 2, MS: 60420120.
41. Ngô Đạt Tam, Nguyễn Quý Thao (2013), Atlat địa lý Việt Nam, Nxb Giáo dục,
tr.11.
42. Nguyễn Hải Tiến, Vũ Quang Mạnh (2012), “Cấu trúc Quần xã ve giáp (Acari:
Oribatida) yếu tố chỉ thị sinh học điều kiện môi trường ở vườn quốc gia Phong
Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình”, Tạp chí bảo vệ thực vật, XXXXI, 1/2012, tr. 41
– 44.
43. Nguyễn Hải Tiến, Vũ Quang Mạnh (2012), “Thành phần loài ve giáp (Acari:
140
Oribatida) ở vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, Quảng Bình”, Tạp chí Khoa
họcĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Cơng nghệ, 28(2), tr. 125 – 143.
44. Nguyễn Hải Tiến, Vũ Quang Mạnh (2015), “Tính đa dạng của Oribatida ở
Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, tỉnh Quảng Bình”, Báo cáo khoa học
Hội nghị sinh thái và tài nguyên sinh vật toàn quốc lần thứ 6, Hà Nội
18/10/2013, Viện HLKH Việt Nam, tr. 1718 – 1722.
45. Trần Bích Thủy (2014), Cấu trúc quần xã ve giáp (Acari: Oribatida) ở hệ sinh
thái đất rừng thông vùng ven vườn quốc gia Cúc Phương, Ninh Bình, Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Luận văn Thạc sỹ Sinh học, trường ĐHSP Hà Nội 2, MS:
60420120.
46. Nguyễn Huy Trí, Vũ Quang Mạnh(2016), “Cấu trúc quần xã ve giáp (Acari:
Oribatida) ở hệ sinh thái đất như yếu tố chỉ thị sinh học biến đổi khí mùa ở
Vườn Quốc gia Cát Bà, thành phố Hải Phòng”,Tạp chí Khoa học ĐHQG Hà
Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 32(2),tr. 78-84.
47. Nguyễn Huy Trí, Lại Thu Hiền, Vũ Quang Mạnh, Nguyễn Hải Tiến (2013),
“Đặc điểm phân bố theo sinh cảnh và theo mùa của quần xã ve giáp (Acari:
Oribatida) ở vườn quốc gia Cát Bà, thành phố Hải Phòng, Báo cáo khoa
họcHội nghị khoa học toàn quốc về sinh thái và tài nguyên sinh vậtlần thứ 5,
Viện HLKH Việt Nam, Hà Nội 18/10/2013, tr. 1673 – 1678.
48. Nguyễn Huy Trí, Lại Thu Hiền, Nguyễn Hải Tiến, Vũ Quang Mạnh (2014), “Cấu
trúc quần xã ve giáp (Acari: Oribatida) như yếu tố chỉ thị sinh học sự biến đổi
sinh cảnh ở vườn quốc gia Cát Bà, thành phố Hải Phòng”, Tạp chí Khoa học,
ĐHQG Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 28 (2) tr. 268 – 274.
49. Đào Duy Trinh, Vũ Quang Mạnh (2012), “Nghiên cứu cấu trúc quần xã
Oribatida (Acari) ở hệ sinh thái đất rừng vườn quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú
Thọ”, Báo cáo khoa học về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam, H.
Nxb Nông nghiệp, tr. 361 – 367.
50. Đào Duy Trinh, Vũ Quang Mạnh (2013), “Đánh giá vai trò chỉ thị sinh học của
quần xã Oribatida trong hệ sinh thái đất ở vườn quốc gia Xuân Sơn, Phú Thọ”, Tạp
141
chí Khoa học,ĐHQG Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 29(2), tr. 48 –
56.
51. Đào Duy Trinh, Vũ Quang Mạnh (2015), “Cấu trúc quần xã ve giáp (Acari:
Oribatida) ở hệ sinh thái vườn quốc gia Xuân Sơn, Phú Thọ như yếu tố chỉ thị
sinh học biến đổi khí hậu theo đai cao trên mặt biển”, Tạp chí Khoa học,
ĐHQG Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 31(2), tr. 54 – 59.
52. Đào Duy Trinh, Trịnh Thị Thu, Vũ Quang Mạnh (2010), “Dẫn liệu về thành
phần loài, đặc điểm phân bố và địa động vật khu hệ Oribatida ở Vườn Quốc
gia Xuân Sơn, Phú Thọ”, Tạp chí khoa học,ĐHQG Hà Nội: Khoa học tự nhiên
và Công nghệ,26(2), tr. 49 – 56.
53. Đào Duy Trinh, Hứa Thị Huệ, Nông Thị Kiều Hoa, Phạm Văn Ngọc, Trần Văn
Vinh, Vũ Quang Mạnh (2014), “Nghiên cứu sự biến động thành phần loài
thuộc bộ ve giáp (Acari: Oribatida) ở khu công nghiệp Phúc Yên, Vĩnh Phúc
và phụ cận năm 2012”, Báo cáo Khoa học, Hội nghị Côn trùng học quốc gia
lần thứ 8, Hà Nội ngày 10 - 11/4/2014, Hội Côn trùng học Việt Nam, tr. 979 984.
54. Viện Thổ nhưỡng Nơng hóa (2000), Đất Việt Nam, Nxb. Nông nghiệp, tr. 1 –
138.
55. Viện Thổ nhưỡng Nơng hóa (2001), Thơng tin về các loại đất chính Việt Nam,
Nxb Thế giới, Hà Nội, tr. 1 – 157.
56. Lê Văn Vinh (2014), Cấu trúc quần xã ve giáp (Acari: Oribatida) ở hệ sinh
thái đất rừng tự nhiên độ cao 300m thuộc vườn quốc gia Cúc Phương, Ninh
Bình, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Luận văn Thạc sỹ Sinh học, trường ĐHSP Hà
Nội 2, MS: 60420120.
57. Nguyễn Thị Xuân (2014), Cấu trúc quần xã ve giáp (Acari: Oribatida) ở hệ
sinh thái đất trảng cỏ cây bụi ven rừng thuộc vườn quốc gia Cúc Phương, tỉnh
Ninh Bình, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Luận văn Thạc sỹ Sinh học, trường ĐHSP
Hà Nội 2, MS: 60420120.
142
TÀI LIỆU TIẾNG ANH
58. Andrievskij V. S. (2011), “Community analysis of oribatid mites as a tracer of
oil pollution of the soil”, In: Striganova, B.R. (Ed.). Problems of Soil Zoology,
Material of the XVI All - Russian meeting on Soil Zoology, KMK Scientific
Press Ltd., Moscow, pp. 7 – 8.
59. Aoki J. (1965), “Oribatiden (Acarina) Thailands”, I. -Nat. and Lif. in
Southeast Asia, pp. 4 – 5, 129 – 193 and 189 – 207.
60. Aoki J. (1974), “Description of Oribatid mites collected by smoking of tree
with insecticides, II, A new subspecies of the genus Ommatocepherus from Mt
Odaigahara, Bull”, Nat. Sci. Mus. Tokyo 17, pp. 53 - 55.
61. Aoki J. (1999), Pictorial Keys to soil animals of Japan - Arachnida: Acari:
Oribatida, Tokai Univ. Pres, Tokyo, pp. 323 – 436.
62. Aoki J. (2009), Oribatid mites of the Ryukyu Islands, Tokai University Press, pp.
222.
63. Aoki J., Hu S. (1993), “Oribatida mites from tropical forests of Yunman
Province in China. II. Families Galumnidae and Galumnellidae”, Zoology
Science., 10(5), pp.835 – 848.
64. Archaux F., Wolters V. (2006), “Impact of summer drought on forest
biodiversity”, Ann. For Sci., 63, pp.645 – 652.
65. Balogh J. (1961), Identification keys of World Oribatid (Acari) families and
genera, Acta Zoologica Hungarica, XI (3 - 4), pp. 242 – 344.
66. Balogh J. (1963), Identification keys of Holarctic oribatid mites (Acari)
families and genera, Acta Zoological Hungarica, IX, pp. 1 – 60.
67. Balogh J. (1972), The Oribatid Genera of the World, Budapest, pp. 1 – 188.
68. Balogh J., Balogh P. (1988), Oribatid Mites of the Neotropical Region, Amsterdam
- Oxford - New York - Tokyo, Elsevier, I - II, pp. 1 – 335.
69. Balogh J., Balogh P. (1992), The Oribatid genera of the world, HNHM Press,
Budapet, V.1 and 2, pp. 1 – 263 and 1 – 375.
70. Balogh J., Balogh P. (2002), Identification Keys to the Oribatid Mites of the
Extra - Holarctic Regions I, II,Well - Press Publishing Limited, Hungary, pp. 6
143
- 451 and 6 – 504.
71. Balogh J., Mahunka S. (1967), “New oribatids (Acari: Oribatei) from
Vietnam”, Act. Zool. Hung., 13(1 - 2), pp.39 – 74.
72. Balogh J., Mahunka S.(1968), “Some new oribatids (Acari) from Indonesian
Soil”, Opusc. Zool. Budapest, 8 (2), pp. 341 – 346.
73. Balogh J., Mahunka S. (1974), “Oribatid species (Acari) from Malaysian
Soils”, Act. Zool. Hung., 20 (3 - 4), pp. 243 – 264.
74. Balogh J., Mahunka S. (1983), The Soil mite of the world 1: Primitive
oribatids of the Palaearctic region, Elsevier, Amsterdam - Oxford - New York,
pp. 1 – 372.
75. Balogh P., Gergócs V., Farkas E., Farkas P., Kocsis M., Hufnagel L. (2008),
“Oribatid assemblies of tropical high mountains on some points of
theGondwana-bridge - a case study”, Applied Ecology and Environmental
Research, 6(3), pp. 127–158.
76. Bedano J. C., Cantu M. P., Doucet M. E. (2005), “Abundance of soil mites
(Arachnida: Acari) in a natural soil of central Argentina”, Zoological Studies
44(4), pp. 505 – 512.
77. Behan - Pelletier V. M., Walter D.E. (2000), “Biodiversity of Oribatida Mites
(Acari: Oribatida) in tree Canopies and Litter”, In: Coleman D.C and Hendrix
P.E. 2000, Invertebrates as webmasters in Ecosysterms,New York CABI
Publishing, pp. 187 - 198.
78. Behan - Pelletier V. M., Winchester N. (1998),“Arboreal Oribatid mite
diversity, Cononizing the canopy”, Applied soil Ecology 9, pp. 45 – 51.
79. Behan – Pelletier V.M. (1999), Oribatida mite biodiversity in agroecosystems:
role for bioindication, Agroecosysterm & Enviroment 74, pp. 411 – 423.
80. Behan - Pelletier V.M., Hill S.B. and Kevan K.E. (1978), “Effects of nitrogen
fertilizers, as urea, on Acarina and other arthropods in Quebec black spruce
humus”,Pedobiologia (18), pp. 249 – 263.
81. Behan-Pelletier V. M., PaolettiM. G., Bissett B. and StinnerB. R. (1993),
144
“Oribatid mites of forest habitats in northern Venezuela”, Tropical Zoology,
Special Issue 1, pp. 39 – 54.
82. Berg N.W., Pawluk S. (1984), “Soil mesofauna studies under different
vegetativeregimes in north central Alberta”,Can. J. SoilSci., 64,pp. 209-223.
83. Bielska I., and Paszewska H. (1997), “The Oribatida (Acari, Oribatida)
communities of meadows fertilized and non–fertilizedwith liquid manure”,
Pol. Ecol. Stud, 21, pp. 277 – 292.
84. Birky C. W., Adam J., Gemmel M., Perry J. (2010),“Using population genetic
theory and DNA sequences for species detection and identification in asexual
organism”, Plos ONE 5(5): e10609, pp. 1 – 11.
85. Bokhorst S., Huiskes A., Convey P., Van Bodegom P. M., Aerts R. (2008),
“Climate change effects on the soil arthropod commuinities from the Falkland and
the Maritime Antarctic”, Soil Biology & Biochemistry, 40, pp. 1547 - 1566.
86. Borcard D., Legendre P. (1994),“Environmental control and spatial structure
in ecological communities: an example using oribatida mites (Acari:
Oribatei)”, Inviron. Ecol. Stat. 1, pp. 37 – 61.
87. Cole L., Buckland S. M., Bardgett R. G. (2008), “Influence of disturbance and
nitrogen addition on plant and soil animal diversity in grassland”,Soil Biology
& Biochemistry, 40(2), pp. 505 – 514.
88. Coleman D., Fu S., Hendrix P., Crossley Jr. D. (2002), “Soil foodwebs in
agroecosystems: impacts of herbivory and tillage management”, Eur. J. Soil
Biol, 38(1), pp. 21-28.
89. Corral H., Balanzategui I. (2016), “Ecosystemic, climatic and temporal
differences in oribatid communities from forest soils”, Experimental and
Applied Acarology, 69(4), pp. 69 – 77.
90. Corpus - Raros L.A. (1992), “Oribatida mites (Acari: Oribatida) from the
Visayas and Palavan, Philippines”, Asia Life Sciences 1 (1, 2), pp. 75 - 109.
91. Corpuz - Raros L. A. (2005), “Checklist and biliolography of philippine Acari
(Arachnida)”, Philipp. Entomol, 19(2), pp. 99 - 167.