Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.86 MB, 90 trang )
Luận văn Thạc sĩ 2013
tính gây độc đối với cả hai dòng tế bào ung thư với giá trị IC50 trong khoảng từ
0,31 μg/ml 0,53 μg/ml, kết quả này phù hợp với các nghiên cứu trước đây. Mặt
khác, hợp chất F3 thể hiện hoạt tính ức chế sự phát triển của tế bào ung thư KB
với giá trị IC50 là 28,3 μg/ml, trong khi đó hợp chất này hầu như khơng thể hiện
hoạt tính trên dòng MCF7. So sánh cấu trúc hợp chất F3 và F4 cho thấy 2 hợp
chất này chỉ khác nhau về sự có xuất hiện của nhóm methoxy trong hợp chất F3.
Hợp chất F3 thể hiện hoạt tính gây độc tế bào trên dòng KB cao hơn so với hợp
chất F4. Như vậy nhóm chức methoxy có thể đóng vai trò quan trọng đối với
hoạt tính ức chế dòng tế bào KB của chất F3. Chất F2 có hoạt tính ức chế khá
cao trên 2 dòng tế bào KB và MCF7 với giá trị IC 50 lần lượt là 7,04 μg/ml và 24,8
μg/ml. Như vậy, chất F2 được đánh giá là có hoạt tính gây độc tế bào khá mạnh.
Các kết quả thử nghiệm gây độc tế bào đối với các dòng tế bào ung thư thực
nghiệm trên đây cho phép sử dụng F2 như một hoạt chất có nguồn gốc thảo
dược trong việc phòng và điều trị ung thư , có khả năng ức chế sự phát triển
hoặc diệt tế bào ung thư biểu mơ và ung thư vú.
Elipticine µg/ml
32 µg/ml
l8 µg/ml
0,5 µg/ml
Hình 17: Kết quả ảnh hưởng của chất F2 trên dòng tế bào ung thư biểu mơ KB
37
Luận văn Thạc sĩ 2013
Elipticine µg/ml
32 µg/ml
l8 µg/ml
0,5 µg/ml
Hình 18: Kết quả ảnh hưởng của chất F2 trên dòng tế bào ung thư vú
MCF7
Cặn chiết tổng ban đầu etylaxetat có hoạt tính ức chế rất cao trên dòng tế
bào KB với giá trị IC50 <1,0 μg/ml. Trong khi đó các hợp chất sạch phân lập được
từ cặn chiết EtOAc của cây Cơm có hoạt tính gây độc tế bào ung thư yếu hơn so
với kết quả thu được đối với cặn tổng ban đầu. Điều này có thể giải thích là
hợp chất có hoạt tính mạnh có hàm lượng thấp, nên chưa phân lập được hoặc có
thể xẩy ra hiện tượng hiệp đồng giữa các chất có trong cặn chiết ban đầu.
38
Luận văn Thạc sĩ 2013
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
1.
Lồi Cơm Elaeocarpus griffithi đã được nghiên cứu hóa học theo định
hướng hoạt tính sinh học. Lần đầu tiên từ cây này đã phân lập và xác định cấu
trúc hóa học của 4 chất, đó là:
(1) Chất F1: Pentacosyl ferulate
(2) Chất F2: Axit 3,3’,4’triOmetyl4[OβD(2”acetyl)glucopyranoside]
ellagic
(3) Chất F3: Axit 3,3’diOmetyl4Oαrhamnosideellagic
(4) Chất F4: Axit 3Ometyl4Oαrhamnosideellagic
2. Kết quả khảo sát hoạt tính của 4 chất phân lập được là F1, F2, F3, F4 cho
thấy:
Chất F2 có hoạt tính độc trên 2 dòng tế bào là KB và MCF7 với giá trị IC 50
lần lượt là 7,04 μg/ml và 24,8 μg/ml là hoạt chất có tiềm năng trong việc
nghiên cứu sử dụng làm thuốc hỗ trợ và phòng chống ung thư vì có tác dụng
39
Luận văn Thạc sĩ 2013
gây độc tế bào trên 2 dòng tế bào ung thư là ung thư biểu mơ và ung thư vú.
Đặc biệt là tính gây độc cao ở tế bào ung thư biểu mơ. Vì vậy, cần nghiên
cứu sâu hơn về hoạt tính hướng đích trong chữa trị ung thư của hoạt chất
này.
Chất F3 thể hiện hoạt tính gây độc trên dòng ung thư biểu mơ KB với giá
trị IC50 là 28,3 µg/ml.
Chất F4 và F1 khơng có hoạt tính gây độc trên 2 dòng tế bào thử nghiệm
với giá trị IC50>128 μg/ml.
Kiến nghị:
Như đã trình bày trên đây, do các hợp chất sạch phân lập được từ cặn
chiết EtOAc của cây Cơm thể hiện hoạt tính ức chế tế bào ung thư KB yếu hơn
nhiều so với kết quả thu được đối với cặn tổng ban đầu. Như vậy cần tiếp tục
nghiên cứu phân lập và xác định cấu trúc hóa học của cặn chiết EtOAc của cây
Cơm, nhằm xác định được chính xác hợp chất thể hiện hoạt tính mạnh ban đầu.
Đồng thời cần nghiên cứu cụ thể để có thể giải thích được nếu xẩy ra hiện
tượng hiệp đồng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phần tài liệu tiếng việt
1. Võ Văn Chi (1999), Từ điển cây thuốc Việt Nam, NXB, Y học.
2.
Phạm Hồng Hộ (1998), Cây cỏ Việt Nam , NXB Trẻ, Tập 1.
3.
Phạm Thành Hổ (2006), Di truyền học, NXB Giáo dục.
Phần tài liệu tiếng anh
4. Achenbach, Hans; Stoecker, markus; Constenla, Manuel A(1986). “Chemical
investigations of topical medicinal investigations of topical medicinal plants.
XXI. Long chain alkyl esters of ferulic and pcoumaric acid from Bauhainia
manca. Zeitschirift fuer Naturforschung”, C: Journal of Biosciens, 41, 164168.
40
Luận văn Thạc sĩ 2013
5. Aiko Ito, HeeByung Chai, Dongho Lee, Leonardus B.S. Kardono, Soedarsono
Riswan, Norman R.Farnsworth, Geoffrey A.Cordell, John M.Pezzuto,
A.Douglas Kinghorn (2002).. “Ellagic acid derivatives and cytotoxic
cucurbitacins from Elaeocarpus mastersii”. Phytochemistry, 61, 171–174.
6. Anthony R. Carroll, Garrie Arumugan, Ronald J. Quinn, Joanne Redburn,
Gordon Guymer, Paul Grimshaw (2005).. “Grandisine A and B, Novel
Indolizidine Alkaloids with Human Opioid Receptor Binding Affinity from the
Leaves of the Australian Rainforest Tree Elaeocarpus grandis”. J. Org. Chem.,
70, 18891892.
7. Céline Rivière, Van Nguyen Thi Hong, Luc Pieters, Bieke Dejaegher, Yvan
Vander Heyden, Minh Chau Van, Joëlle QuetinLeclercq (2009), “Polyphenols
isolated from antiradical extracts of Mallotus metcalfianus”, Phytochemistry,
(70), 8694.
8. Cheng, X.F, Chen Z, ZengMu M (1999), “Two new diterpenoids from Mallotus
apelta Muell.Arg. J. Asian”, Nat. Prod. Res.,(1), 163168.
9. David, P. J. (2001), “Phytochemistry and medicinal plants”, Phytochemistry, 56
(3), 237243.
10. Elkhateeb A., Takahashi Subeki, K., Matsuura H., Yamasaki M., Yamato O.,
Maede Y., Katakura K., Yoshihara T., Nabeta K. (2005), “Antibabesial ellagic
acid rhamnosides from the bark of Elaeocarpus parvifolius”. Phytochemistry,
(66), 2577–2580.
11 . Fornari . F. A, Randolph JK, Yalowich JC, Ritke MK, Gewirtz DA (April
1994). "Interference by doxorubicin with DNA unwinding in MCF7 breast
tumor cells". Mol Pharmacol, 45, (4), 649–56.
12. Gordaliza. M, Garcisa. P. A, del Corral. J. M, Castro. M. A, GómezZurita. M.
A (2004). "Podophyllotoxin: distribution, sources, applications and new
cytotoxic derivatives". Toxicon, 44, (4),441–59.
41
Luận văn Thạc sĩ 2013
13. Hande, K. R., (1998). "Etoposide: Four decades of development of a
topoisomerase II inhibitor". European Journal of Cancer 34, (10), 1514–1521.
14. Huang, P. L., Wang, L. W., Lin CN (1999). “New triterpenoids of mallotus
repandus”. J. Nat. Prod.,(62), 891892
15. ISAAC Cohen (2007), Scutellaria barbata extract for the treatment of the
cancer, Patent Application Publiication.
16. Lemke, Thomas. L., Williams, David. H., Foye, William O., Hagerstwon, M. D:
Lippincott Williams & Wilkins (2002), Foye's principles of medicinal
chemistry, pp, 963.
17. Lin, Y. L., Kuo, Y. H. (1988), “Scutellone C and F, Two New Neoclerodane
Type Diterpenoids from Scutellaria rivularis”, Heterocycles, 27, 779783.
18. Momparler, R. L., Karon. M., Siegel, S. E., Avila. F (August 1976). "Effect of
adriamycin on DNA, RNA, and protein synthesis in cellfree systems and intact
cells". Cancer Res, 36,(8), 2891–5.
19. Noble, R. L. (1990), “The discovery of the vinca alkanoids – chemotherapeutic
agents against cancer”, Biochem. Cel. Biol. 68, (12), 13441351.
20. Newman, D. J., Cragg, G. M., Snader, K. M. (2003), “Natural products as sources
of new drugs over the periode 19812002”, J. Nat. Prod, ( 66), 10221037.
21. Perry, Michael J. (2008), Philadelphia: Wolters Kluwer Health/Lippincott
Williams & Wilkins, The Chemotherapy source book. pp. 80.
22. Peter, L., Katavic., Debra A., Venables., Topul Rali., Anthony R., Carroll.,
(2007), “Indolizidine Alkaloids with δOpioid Receptor Binding Affinity from
the Leaves of Elaeocarpus fuscoides”, J. Nat. Prod., (70), 872875.
23. Peter, L,. Katavic, Debra A., Venables, Paul I., Forster, Gordon Guymer,
Anthony, R., Carroll. “Grandisines CG, Indolizidine Alkaloids from the
Australian Rainforest Tree Elaeocarpus grandis” (2006). J. Nat. Prod., 69,
12951299.
42
Luận văn Thạc sĩ 2013
24. Peter, L., Katavic, Debra, A., Venables, Topul Rali, Anthony, R., Carroll. (2006)
“Habbemines A and B, Pyrrolidine Alkaloids with Human Opioid Receptor
Binding Affinity from the Leaves of Elaeocarpus habbemensis”, J. Nat. Prod.,
(70), 866868.
25. Rajagopalan, P. T., Ravi, Zhang, Zhiquan; McCourt, Lynn; Dwyer, Mary;
Benkovic, Stephen J.; Hammes, Gordon G. (2002). "Interaction of
dihydrofolate reductase with methotrexate: Ensemble and singlemolecule
kinetics". Proceedings of the National Academy of Sciences,99, (21).
26. Staker, B.L. et al (2002). "The mechanism of topoisomerase I poisoning by a
camptothecin analog". PNAS, 99, (24).
27. Sobell H (1985). "Actinomycin and DNA transcription". Proc Natl Acad Sci
USA 82 (16).
28. S. Malhotra and K. Misra (1981), Phytochemistry, (20), 20432044.
29. S.A.M. Hussein, A.N.M. Hashim, R.T. ElSharawy, M.A. Seliem, M.
Linscheid, U. Lindequist, M.A.M. Nawwar (2007), Phytochemistry, (68), 1464
1470.
30.Tujebajeva, R.M., Graifer, D.M., Karpova, G.G., Ajtkhozhina, N.A., “Alkaloid
homoharringtonine inhibits polypeptide chain elongation on human ribosomes
on the step of peptide bond formation. Apoptotic response to
homoharringtonine in human wt p53 leukemic cells is independent of reactive.
oxygen species generation and implicates Bax translocation, mitochondrial
cytochrome c release and caspase activation” (2001). Leukemia , (15):567–74
31. Tan, G. T., Angehofer, C. K., Pezzuto, J. M., (2000), “Assay useful for the
discovery and characterization of natural products”, Advances in Natural Sciences,
1,(1), 4562.
32. Yinjun, L., Jie, J., Weilai, X., Xiangming, T., (2004), “Homoharringtonine
mediates
43
myeloid
cell
apotosis
via upregulation
of pro
Luận văn Thạc sĩ 2013
apoptotic bax and inducing caspase3mediated cleavage of poly(ADPribose)
polymerase (PARP)”. Am J Hematol. 76,(3),199204.
33. Y. XiaoHong, G. YueWei (2004), J. Asian Nat. Pro.Res., 6,(4), 271276.
34. Zhou, P., Takaishi, Y., Duan, H., Chen, B., Honda, G., Itoh, M., Takeda, Y.,
Olimjon, K., Lee, K. (2000), “Coumarins and biscoumarin from Ferula sumbul.
AntiHIV activity and inhibitation of cytokine release”, Phytochemistry, (53),
689697.
Phần tài liệu trên Internet
35. http://www.khoahoc.com.vn/doisong/yhoc/suckhoe/33802_Hopchatthucday
suchettebaonganchantebaoungthu.aspx
36. http://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuocgoc219.aspx
37. http://www.tudienthuoc.net/tudienthuoc/view_data.asp?nID=846
38.http://suckhoedoisong.vn/2012102803132727p44c116/vacxinphongungthu
tonghop.htm
PHỤ LỤC
44
Luận văn Thạc sĩ 2013
Phụ lục 1: Phổ 1H NMR của chất F1
45
Luận văn Thạc sĩ 2013
Phụ lục 2: Phổ 1Hex1 NMR của chất F1
46
Luận văn Thạc sĩ 2013
Phụ lục 3 : Phổ 1Hex2 NMR của chất F1
47