Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.64 MB, 79 trang )
C h ư ơ n g III. Sử d ụ n g các p h ư ơ n g p h áp n g h iê n cứ u và phán
tích lu ật viết
cho ngưòi khác và cuối cùng, đế các quy tác bảo vệ
người khòng n h ậ n thửc được h àn h vi c ủ a m ìn h không
trỏ th à n h v ật cán đòi với sự p h át triế n giao dịch d â n sự.
C ùng tro n g k hu ô n k h ổ suy n g h ĩ v ề đ ề tài, người ta
có t h ế di đến chỗ p h á t triể n m ột đ ể tà i n h ỏ th à n h
n h ữ n g ý tưỏng rộng lớn. n h ữ n g tư tư ỏ n g góp p h ầ n xây
d ự n g cơ sò c ủ a học th u y ế t p h á p lý hoặc c h ín h sá c h lập
p h áp , C h ẩn g h ạn , khi xem x ét chú đẽ' "N ghĩa vụ nuôi
dư ỡ n g cúa cha m ẹ đơi với con", t a có th ế liê n tướng
đ ến n h ữ n g nguyên tắc lớn của p h á p l u ậ t vể q u y ề n trẻ
em và k h á n ăn g d ù n g n h ữ n g biện p h á p ưu đ ã i vê th u ê
đế tạ o điêu kiện th u ậ n lợi cho việc th ự c h iệ n n g h ía vụ
ni dường đó.
Ngược lại, m ột ch ủ đ ề r ấ t rộng lớn và t r ừ u tưỢng
có th ê được chia th à n h n h ữ n g ch ủ đ ề n h ỏ h d n hoặc
được đ ặ t trong n h ữ n g g ia th iế t đặc t h ù để x e m xét. Ví
dụ, để tài "Cái chết của cá n h ă n dưới góc n h ìn của
lu ậ t d à n s ự \ ta có th ế nghĩ rằ n g tr o n g đời thường,
ngưòi chết là một ngưòi chồng, ngưòi ch a. m ộ t ngưòi
137
M ỘT SỐ V ẤN ĐỀ LÝ LU Ậ N
VỂ C Á C PH Ư Ơ N G P H Á P PH Â N TÍCH LUẬT VrẾT
ch ủ nỢ, một người m ăc nợ, một t h à n h viên công ty; cứ
n h u th ế, các ý tưỏng sẽ d ần d ầ n h iện ra: cái ch ết của
một người chồng d ẫ n đến sự ch ấ m d ứ t q u a n hệ hỏn
n h ân , t h a n h to á n chê độ tà i sã n chung, di ch u yển di
sàn: cái c h ế t củ a một ngưòi có n g h ĩa vụ làm p h á t sìn h
v ấn đề c h u v ể n giao n g h ĩa vụ cho ngưòi th ừ a kế:,..
2. Xác đ ịn h các diều lu ậ t liê n quan
P hương p h á p p h á n tich càu chữ:
Việc sư u tầ m các điểu lu ậ t liên q u an ch ủ yếu nhò
vào việc đơl chiếu các từ khố. Ta có một b ên là các từ
khố x u ấ t h iện tro n g ch ủ để chung, trong các v ấn để
xoay q u a n h đ ề tài. trong n h ữ n g k h á i niệm cd b ã n m à
đề tài gợi r a c ũ n g n h ư tro n g n h ữ n g nguyên tắc lớn
xoay q u a n h đ ề tài; bên kia là n h ù n g từ kh o á của các
điểu lu ậ t m à t a phái tìm kiếm . Các điểu lu ậ t cần tìm
t ấ t n h iê n là n h ữ n g điểu lu ậ t có cùn g các từ kho á vói
ch ủ đề, với các v ấn để liên q u an , n h ũ n g k h ái niệm cơ
b án v à n h ữ n g nguyên tắc lớn. cần lưu ý ràng, các
điều lu ậ t tìm được k h i đôi chiếu các từ kho á không
phái là t ấ t cả n h ữ n g điều lu ậ t cầ n tìm . tro n g q uá
trìn h p h á i tr iể n các p h â n tích chi tiết, ngưòi nghiên
cứu và p h â n tích chu y ên nghiệp có th ế còn tìm ra
138
C h ư ơ n g IIL s ữ d u n g cảc p h ư ơ n g p h áp n g h iê n c ủ u vả phân
tích lu ậ t viết
n h iề u điều lu ậ t khác có liên quan.
V i dụ, ớ đ ề tái "Tình trạ n g k h ơ n g nhận
thức đưỢc hành vi cứa m in h tro n g lu ậ t dân
s t/ \ các kh á i niệm cơ bán có thê là: khơng
n hận thức đưỢc h ành vi của m in h n h ư là
m ột tình trạ n g thực tè vá kh ô n g n h ậ n thức
được h ành ưi của m in h n h ư là m ộ t tình
trạng p háp lý. Tinh trạ n g th ự c té có th ê là: bị
đién, hôn m ê hoặc già lần; tin h trọ n g p háp
lý có th ế là tin h trạng m ấ t n ă n g lực h à n h vi.
Các tinh trạ n g thực tê tấ t n h iên k h ô n g được
đ ịn h nghĩa b ằng các điều luật"'; tin h trạng
m ấ t năng lực h ành vi được đ ịn h n g h ĩa tại
Điều 22 Bộ lu ậ t dân f!ự n ă m 2005.
Các vấn đ ề cơ bán có th ê là: xác lậ p q u a n h ệ hợp
đồng, thực hiện h à n h vi gây th iệ t h ạ i cho người th ứ
ba, k ế t hôn. ch u n g sòng n h ư vợ chồng, t h ừ a k ế theo
p h á p lu ật (đặc biệt lưu ý các v ấn đ ề nhỏ: từ chối n h ậ n
di sán . q u á n lý tà i sá n có, th a n h to án v à p h â n c h ia di
“Vi n ế u đ ư ợ r l u ậ t đ ị n h n g h ĩ a , th ì La có m ộ t t ì n h t r ạ n g p h á p
lý c h ứ k h ò n g p h ả i t ì n h t r ạ n g t h ự c tê.
139
M ỘT SỐ V Ấ N ĐỂ LÝ LUẬN
VỀ C Á C PH Ư Ơ N G P H Á P P H Â N TÍCH LUẬT VIẾT
sàn), để lại di sản theo di chúc,.. Tương ửng với nhủng
vấn để đó, ta có rất nhiều điểu luật, v i d ụ : Điều 122,
Điều 130, Điều 133 Bộ luật dân sự năm 200Õ về giao
dịch dân sự; Điều 654 Bộ luật dân sự năm 2005 về
ngưòi làm chứng cho việc lập di chúc: Điều 161 Bộ
luật dán sự năm 2005 về thời gian khơng tính vào thòi
hiệu khdi kiện vụ án dân sự; Điều 589 Bộ luật dân sự
năm 2005 về chấm dửt hỢp đồng uỷ quyền: Điều 652
Bộ luật dân sự năm 2005 về di chúc hợp phàp; Điểu
10 Luật hơn nhân và gia đình 2000 về nhừng trường
hợp cấm kết hôn: Điều 15 đến Điểu 17 về việc huỳ việc
kết hôn trá i pháp luật;...
Các n g u yên tắc lớn có thể được xác định tương đốì
dễ dàng, như đã được chỉ ra ỏ trên: một mặt. cần bảo
vệ ngựòi khơng nhận thức được hành vi của mình: mặt
khác, cần tránh việc lạm dụng chủ trương bảo vệ đó để
thực hiện các hành vi nhằm gảy thiệt hại cho ngưòi
khác. Ta có thể xác định các điểu luật liên quan đến
những ngun tảc đó; đơì vói nguyên tắc bảo vệ người
không nhận thức được hành vi của mình là các điều
luật liên quan đến việc giám hộ đơì với ngưòi mất nâng
lực hành ví, các điều luật liên quan đến giao dịch của
ngưòi mất năng lực hành vi hoặc ngưòi khơng nhận
thức được hành vi cúa mình: đổi vâi nguyên tắc tránh
140
C h ư ơ n g 111. Sử d ụ n g các p h ư ơ n g p h á p n g h iê n cứ u vả phán
tích luật viết
việc lạm dụng chủ trưưng bảo vệ người không nhận
thức được hành vi của mình đê thực hiện các hành vi
nhàm gây thiệt hại cho người khác có các điều luật liên
quan đến việc bảo vệ ngưòi thử ba ngav tình khi giao
dịch d â n s ự vô h i ệ u (Đ iều 138 Bộ l u ậ t d á n s ự n ồ m
2 0 0 5 ), n ă n g lực c h ịu t r á c h n h i ệ m bồi t h ư ò n g t h i ệ t h ạ i
(Đ iều 6 0 6 Bộ l u ậ t d â n s ự n ă m 2005)....
Phương pháp phán tích lịch sử:
Việc p h â n t íc h t h e o p h ư ơ n g p h á p lịc h s ử được th ự c
h iệ n tro n g trư ờ n g hợp n g ư ò i n g h ié n c ứ u v à p h á n tích
chuvên nghiệp phát hiện rằng có một mổì quan hệ
nào đó có tính chất tương tự như một môl quan hệ
khác đã được chi phối bằng một quv tắc của luật viết,
nhưng mối quan hệ tương tự đó khơng thê được người
làm luật hình dung ở thời điểm quy tác liên quan được
xây dựng và ban hành, do chính trìn h độ nhận thức
p h á p lý c ủ a con n g ư ò i ơ th ò i đ iê m đ ó c h ư a c h o p h é p
tiếp cận những giả thiết, trong đó, mơi quan hệ như
th ế được h ìn h th ành .
Ví' dụ, cũng trong khuồn khổ đề tài "Tinh
trọng không n hận thức được h à n h UI của
minh trong luật dán ftự' và trong tinh huống
141
MỘT SỐ V ẤN ĐỂ LÝ LU Ậ N
VỂ C Á C PH Ư Ơ N G PH Á P P H Â N TÍCH LUẬT VIẾT
người khơng nhận thừc được hành VI cua
m inh hị cưtýng chế (hi hành một n ịỉh ỉa vụ tài
sấn, áp dụng Điếu 42 Pháp lệnh thi hành án
dân sư ngày 14/0112004, ta ghi nhận ý chí
của người ỉàm ỉuật khòng cho phép kè bién
n hửng tài sán tôĩ cấn thiết cho cuộc sông vậl
chát cà tám linh h àn g ngày CÚQ ngưM p h d i
th i hành án.
Điều luật trèn lấy lại hoàn toàn quy tắc
đưỢc ghi nhận tại Điẻu 30 Pháp lệnh thỉ
hành án dán sự ngày 29/4 / 1993. Tuy nhiên,
những nhà làm ỉuật đá khỏng lưu ỷ rằng,
vào thời điếm Pháp lệnh ihi hành án dàn $ự
ngày 29141Ĩ993 được ban hành, luật Việt
Nam chưa xáy dựng đưỢc khái niệm quyển
tài sản gắn liền vởi nhán thân (nghía là
quyến cỏ g iá trị tài sán nhưng không thế
được chuyên nhượng). Phái (ỉợi đến khi Bộ
luật dân sự nám 1995 được xảy dựng và ban
hành, k h á i niệm này mới chính thửc được
thừa nhộn trong luật viết. Thế mà, việc xác
đ ịn h một quyén tài sấn g ọi là quyền tài sàn
gổn lién rớ i nhán thán dựa vào tinh chất tôi
cẩn thiết của những giá trị tái sán CÚQ quyền
142
C h ư ơ n g III. Sù d u n g các p h ư ơ n g p h á p n g h iê n cử u vả p h â n
tích luảt viết
đó đỏì với cuộc sỏhịỉ của con người. Vài tư
CQch ià môt khát niệm, quyển tài sán gan
lién uàỉ nhán thản hao gồm tát cá những tài
sán được liệt kè tại Diều 30 Phảp lệnh thi
hành án dàn sự ngày 291411993 (trừ đổ
dừng thờ cúng thơng thườngi
còn gổm
những tài sản khơng được liệi kẻ tại điếu
iuật đủ (như quyén đưỢc cấp dưtýrtg. quyền
hướnịỉ trỢ cấp hưu tri, thương íật, mát
sức,...l. Việc phán tich điểu luật theo phương
pháp lịch sứ đư
định nếu ngườĩ ĩioọn thảo Điéu 30 Pháp lệnh
thi hành án dân sự ngày 29/4/1993 soạn
iháo điều luật ấy ớ niột thời điếm náo đó sau
khi Bộ luật dán fiự nâm 1995 cỏ hiệu lực và
nắm (tưỢc khái niệm (Ịuyền tài ỉián gắn liền
với nhồn thân, ngưiỉi làm luật sẽ uiết điéu
luật theo cách khác ...
Phương pháp phán tích phát triển:
Ta đă biết rồng việc phán tích phát triển chi được
thực hiện khi ngưòi nghiên cứu và phản tích chun
nghiệp đã đi đến ngưõng của việc phân tích câu chữ
m h vẩn chưa tìm ra được quv tắc cần thiết dể giái
143
M ỘT S ố V Ấ N ĐỀ LÝ LU Ậ N
VỀ C Á C PH Ư Ơ N G P H Á P P H Â N TÍC H LUẬT VtẾT
quyết vấn đề. Thơng thường, việc phân tích phát triến
được đặt thành vân để khi người nghiên cứu và phân
tích chun nghiệp, trong q trình phân tích một
điều luật liên quan đến một khái niệm cơ bản, một
vấn đế cơ bản hoặc một nguyên tắc làn đưỢc xác định
trước, đứng trưóc một tình hhg khơng được dự kiến
trong điểu luật đó.
Vi dụ, lấy lại đề tài “Tinh trạng khơng
nhận thức đưỢc hành vi của minh trong luật
dán sự'. Trong quá trinh phán tich chế độ
giám hộ đối với những người này, đặc biệt là
trong khi tìm hiếu quyền và nghĩa vụ của
người giám hộ bàng cách phán tich Diếu 69
Bộ luật dân sự nảm 2005, người nghiên cứu
và pkân tich chuyên nghiệp có thè đứng
trước tinh huống người đưỢc giám hộ được
gọi theo pháp luật để nhận một di sản mất
khả nàng thanh toán và vấn đề đặt ra là
người giám hộ có hay khơng có quyền thay
mặt người đưực giám hộ từ chôĩ nhận di sán
đỏ. Rõ ràng, đăy là tinh huống không đưỢc
người làm luật dự kiên khi soạn thảo điểu
luật nói trẽn, bởi vậy, việc tìm kiếm giải
pháp cho vân đề được đặt ra chỉ cỏ thê được
144
C h ư ơ n g III. S ử d u n g các
phương p h á p
n g h iê n c ử u và phẳn
tích luật viết
ặ
thực hiện bằng cách vượt “ngưỡng''phán tích
câu chữ đơi với Điểu 69 nói trên và hước sang
giai đoạn phân tích phát triến.
3. T ìm kiếm các quy tắc ẩn
Việc tìm k i ế m các q u v t ắ c ẩ n tâ^t n h i ê n p h ả i đưcíc
t h ự c h i ệ n th e o c á c p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u v à p h á n
tíc h l u ậ t viết, đ ặ c b iệ t là n h ữ n g p h ư ơ n g p h á p đ ã được
gjới t h i ệ u ở t r ê n . V ấ n d ể k h á đ dn g i ả n t r o n g t r ư ờ n g
hỢp các c ô ng c ụ c ủ a lôgíc học được s ử d ụ n g đ ể tìm
k i ế m các q u y t ắ c b ổ s u n g c h o các đ i ề u l u ậ t có n ộ i d u n g
k h ô n g đ ầ v đủ: s ử d ụ n g c ù n g m ộ t p h ư ơ n g p h á p , n h ữ n g
n g ư ò i n g h i ê n c ứ u v à p h â n tíc h c h u y ê n n g h i ệ p d ễ d à n g
đi tỏi c ù n g m ộ t k ế t l u ậ n . T r á i lại, t r o n g t r ư ờ n g hỢp
đ iể u l u ậ t k h ô n g rõ n g h ĩ a h o ậ c k h ô n g có đ i ề u l u ậ t c ầ n
t h i ế t đ ể giái q u y ế t v ấ n đề, n h ữ n g n g ư ờ i n g h i ê n c ứ u và
p h â n tích c h u y ê n n g h i ệ p có t h ể đi tói n h ữ n g k ế t l u ậ n
k h ô n g g iô n g n h a u , tứ c là có khả năng h ìn h thành
những kết luận khác biệt. S ự k h á c b i ệ t đ ó t ạ o n ê n m ộ t
khung cảnh khoa học m à ngưòi n g h i ê n c ứ u v à p h â n
tích chuyên nghiệp phải chú ý khi phát triển các phân
tíc h c ủ a m ìn h .
C ác giải p h á p được x â y d ự n g t r o n g l u ậ t t h ự c đ ị n h
145
M Ộ T SỐ VẤN ĐỂ LÝ L U Ậ N
VỂ C Á C P H Ư Ơ N G P H Á P P H Â N T ÍC H LU Ậ T VIẾT
đối vói n h ữ n g v ấ n đ ề được đ ặ t r a t r o n g k h u ô n k h ơ tìm
h iế u đê t à i có t h ế n h ộ n được s ự t á n đ ồ n g h o ặ c p h à n
đôi h o ậ c e ng ại, h o à i n g h i c ù a n h ữ n g người l à m c ô n g
tá c n g h i ê n c ứ u k h o a học lu ậ t . N gưòi n g h i ê n c ứ u và
p h â n tíc h c h u y ê n n g h i ệ p có t h ê t h ừ a n h ậ n m ộ t giài
p h á p n à o đó có s ẫ n vỏi n h ừ n g lý lè đ à được ngư òi k h á c
đưa ra hoặc
VÓI
n h ù n g lý lẽ c ủ a r i è n g m ình - n h ư n g
c ù n g có t h ể đ ề x u á t m ộ t giải p h á p h o à n t o à n mỏi d ự a
t r ê n n h ữ n g lý lẽ c ù a r i é n g m ìn h .
Các giái pháp được thừa nhận trong luật so sánh
m à người n g h i ê n c ứ u v à p h á n tíc h c h u y ê n n g h i ệ p
n ắ m b ắ t được t r o n g q u á t r ì n h tìm h i ể u l u ậ t nước
ng oài r ù n g có t h ế được coi l à m ộ t p h ầ n c ủ a k h u n g
cánh khoa học. Các giải pháp này có thể được giói
t h i ệ u b ê n c ạ n h n h ữ n g g iả i p h á p được t h ừ a n h ậ n t r o n g
l u ậ t t h ự c đ ị n h t r o n g nước, đ ể t h a m k h á o h o ặ c đ ê gỢi
s ự c h ú ý c ủ a ng ư ờ i l à m l u ậ t k h i c ầ n s ử a đổi lu ậ t.
Vỉ dụ, cho đề tài “Ché độ pháp lý của di
sãn thơ cũng". Trong khung cảnh của luật
ỉhựcăinh. có ỷ kiến cho rằng tài aản íhuộc (ỈI
sản thờ cúng khơng thè được chuvên nhương:
ỹ kiên khác lại nói rấng, íheo đúng tục lệ
truyền thống, việc chuyến nhượng có thê
146
C h ư ơ n g III. S ử d u n g các p hư ơ ng p h á p n g h iê n cửu và ph ân
tỉch luật viết
được thực hỉẻn với
dổng
V
cúa những
n^iủti tkừ o kê. C hính vi Điẻỉỉ 670 Bộ luật
dán sự nám 2005, (ỉièu luậl uiết duy nhát đẻ
cập đến di sán thờ cùng, có nội dung vừa
khùng m ràng vừa khùng đáy dù má các nhá
chuW*n rììũn (ià khỏnịỉ cỏ (ỉược sự nhát trí à
itièm nà\. Ngườỉ khaỉ thác đế tài có ihè theo
mọf V kiến nào đỏ hỉìặv có ỳ kiến riêng của
minh. Luật
sanh, í'i‘ phần minh, có chè
đ ịn h tàĩ sán UỸ thai' (trusi) chi p h ỏ ĩ đời ỉiong
pháp /v cua một Ịoại tài sản khơng có chủ sớ
hừu theo luật chuĩìịỉ nhưng vổn có thẻ (tược
chuyến nhưtỉn^. nghỉa lá tưíĩng tự nhưdi sán
thờ cúng trong luật Việt Xam à góc độ pháp
iuột tái sán. Ngươi nịỉhìèn cửu và phán tích
chun nghiệp có (hè gùh thiệu các quy tắc
lĩtn quan đẻh việc quan /v vá nhát ỉà đến
việc chuyến nhượng một tái sán ihuộc íài fián
uỳ thác dè các nhá chuyên môn trong nước
thom kháo.
147