Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 94 trang )
2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ
2.2. Kiểm tra phân loại nợ - Nhóm tiền thuế chờ điều
chỉnh.
- Lấy danh sách NNT đang được cơ quan Thuế phân loại
vào nhóm tiền thuế chờ điều chỉnh. Thực hiện trên ứng
dụng TMS như sau:
+ Chọn chức năng 9.9.1.9 Báo cáo phân loại tiền thuế
nợ theo người nộp thuế (Mẫu 12/QLN).
+ Thiết lập các giá trị: Cơ quan Thuế; Kỳ báo cáo; Tính chất
nợ (tính chất nợ là 02 - Tiền thuế đang chờ điều chỉnh).
+ Chọn Thực hiện.
Ứng dụng sẽ đưa ra danh sách NNT có tiền thuế nợ đang
được CQT phân loại vào nhóm nợ chờ điều chỉnh.
Thuế Nhà nước
41
http://www.gdt.gov.vn
2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ
Thuế Nhà nước
42
http://www.gdt.gov.vn
2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ
- Từ Báo cáo được in ra, lựa chọn NNT để tiến hành kiểm
tra hồ sơ quản lý nợ:
+ Đối chiếu số tiền trên thơng báo về việc khơng tính tiền
chậm nộp của cơ quan Thuế với số tiền thuế đang chờ điều
chỉnh trên ứng dụng.
+ Trường hợp số tiền thuế chờ điều chỉnh trên ứng dụng
lớn hơn số tiền khơng tính chậm nộp trên thơng báo của cơ
quan Thuế, yêu cầu CQT phải thực hiện phân loại lại chính
xác số tiền theo thơng báo của CQT, tính lại tiền chậm nộp
đối với số tiền chênh lệch kể từ ngày có thơng báo của CQT
đến thời điểm hiện tại.
Thuế Nhà nước
43
http://www.gdt.gov.vn
2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ
Ví dụ: Công ty cổ phần xây dựng D.
Ngày 14/9/2015, Cục Thuế có Thơng báo số 737/TBCT-QLN về việc chấp nhận khơng tính tiền chậm nộp, số
tiền là 6,3 tỷ đồng.
Kiểm tra trên hệ thống TMS tại thời điểm ngày
31/8/2016, NNT có số tiền thuế thuộc nhóm tiền thuế đang
chờ điều chỉnh là 8,5 tỷ đồng.
Chênh lệch là 2,2 tỷ đồng.
Thuế Nhà nước
44
http://www.gdt.gov.vn
2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ
2.3. NNT TRONG THỜI GIAN BỊ CCNT BẰNG HÓA ĐƠN
NHƯNG CÓ PHÁT SINH DOANH THU.
1. Thu thập thông tin quyết định CCNT bằng biện pháp
thông báo hóa đơn khơng còn giá trị sử dụng:
- Sử dụng ứng dụng TMS. Chọn chức năng 11.3 In quyết
định cưỡng chế nợ thuế.
Thuế Nhà nước
45
http://www.gdt.gov.vn
2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ
Thuế Nhà nước
46
http://www.gdt.gov.vn
2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ
2. Lấy ra DS NNT có phát sinh tờ khai thuế GTGT (theo
thời kỳ kiểm tra).
Thực hiện: Trên ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS).
Chọn chức năng 3.9.2 In sổ phát sinh giá trị gia tăng.
+ Lần 1: Lấy ra danh sách phát sinh GTGT đối với những
NNT kê khai theo tháng: NSD nhập vào các thông tin: Cơ
quan Thuế, kỳ tính thuế (ví dụ: từ 1601 đến 1612); Mã báo
cáo: Sổ phát sinh thuế GTGT khấu trừ.
+ Lần 2: Lấy ra danh sách phát sinh GTGT đối với những
NNT kê khai theo Quý: NSD nhập vào các thơng tin: Cơ
quan Thuế, kỳ tính thuế (ví dụ: từ 16Q1 đến 16Q4); Mã báo
cáo: Sổ phát sinh thuế GTGT khấu trừ.
Thuế Nhà nước
47
http://www.gdt.gov.vn
2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ
Thuế Nhà nước
48
http://www.gdt.gov.vn
2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ
Thuế Nhà nước
49
http://www.gdt.gov.vn
2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ
3. Xác định những NNT đang trong thời gian bị CCNT
bằng biện pháp TB hóa đơn khơng còn giá trị sử dụng:
- Sử dụng hàm VLOOKUP trong Excel: So sánh Danh
sách phát sinh GTGT (tháng/quý) với Danh sách NNT đang
trong thời gian CCNT bằng biện pháp thông báo hóa đơn
khơng còn giá trị sử dụng.
- Nếu có NNT trong cả 2 danh sách này thì tiếp tục rà sốt:
+ Xác định thời điểm NNT bị CCNT bằng hóa đơn.
+ Nếu NNT có tờ khai phát sinh GTGT sau thời điểm bị
CCNT bằng hóa đơn (NNT khơng có văn bản đề nghị sử dụng
hóa đơn lẻ, khơng có thơng báo giải tỏa hóa đơn …) thì u
cầu CQT mời NNT lên làm việc để làm rõ việc sử dụng hóa
đơn trong thời gian bị CCNT bằng hóa đơn.
Thuế Nhà nước
50
http://www.gdt.gov.vn
2. QUẢN LÝ NỢ THUẾ
Thuế Nhà nước
51
http://www.gdt.gov.vn