Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 84 trang )
Hệ thống Quản lý nhân
sự
Quản lý hồ sơ nhân
viên
Quản lý khen thưởng
kỷ luật
Quản lý lương
Báo cáo thống kê
Thêm mới tt hồ
sơ
Thêm mới tt khen
thưởng kỷ luật
Chấm công
Báo cáo tt nhân
viên
Sửa tt hồ sơ
Sửa tt khen
thưởng kỷ luật
Tính lương
Báo cáo tt khen
thưởng kỷ luật
Xóa hồ sơ
Xóa tt khen
thưởng kỷ luật
Tìm kiếm tt hồ sơ
Tìm kiếm tt khen
thưởng kỷ luật
Báo cáo lương
Báo cáo chấm
cơng
Hình 3.1: Sơ đồ phân cấp chức năng
3.2.1 Tầng giao vận
Nhân viên hoặc nhà quản lý khi cần biết thơng tin của nhân viên có thể truy
cập vào hệ thống của cơng ty qua website. Ở đó, thơng tin về nhân sự sẽ được cập
nhật liên tục để nhân viên hay nhà quản lý có thể nắm được thơng tin về nhân sự tại
các phòng ban.
Nhân viên muốn biết vị trí nào còn trống trong phòng ban nào của công ty,
nhân viên sẽ vào website của công ty xem. Nếu muốn đề cử ai, tự đề bạt mình vào
vị trí nào đó hoặc có bất kì ý kiến gì về lương, thưởng, phụ cấp, các vấn đề khác
trong công ty thì nhân viên sẽ gửi tin nhắn thơng qua email cho cơng ty. Phòng
nhân sự sẽ đọc và gửi lên cấp trên xem xét, giải quyết. Sau đó, sẽ phản hồi lại
email đó.
34
3.2.2. Tầng ứng dụng
Chức năng nhập dữ liệu (các dữ liệu đầu vào)
- Thông tin nhân viên
- Q trình cơng tác
Chức năng xuất dữ liệu (Dữ liệu ra)
- Danh mục nhân viên khen thưởng/kỷ luật
- Danh mục nhân viên
- Báo cáo
Chức năng lưu trữ
- Lưu trữ thông tin hồ sơ nhân viên
- Lưu trữ thông tin quá trình cơng tác
3.2.3. Tầng CSDL
Thơng qua máy chủ ảo(Client) trên website, cơng ty có thể biết được thơng tin
nhân viên tại các phòng ban, bao gồm: hồ sơ nhân viên, danh sách nhân viên khen
thưởng hay bị kỷ luật. Ngoài ra, để lưu trữ thông tin nhân viên, công ty sử dụng
CSDL Sql Server tích hợp với website để dễ dàng quản lý cũng như truy cập.
3.2.4. Yêu cầu phi chức năng
- Yêu cầu về hiệu năng của hệ thống
Thực hiện hiệu quả các chức năng của hệ thống
Hệ thống báo cáo đầy đủ, chính xác, có thể theo dõi thình hình quản lý nhân sự
Cài đặt dễ dàng, giá thành hợp lý, chất lượng hồn thành cơng việc cao, có độ
chính xác cao.
Thao tác nhanh chóng, áp dụng được nhiều cơng nghệ mới, ít hỏng hóc và các
lỗi kỹ thuật.
Có khả năng bảo trì hay cập nhật các chức năng nâng cấp và làm mới hệ thống
- Yêu cầu về giao diện của hệ thống
Đối với người sử dụng là nhân viên phòng nhân sự - kế tốn : Yêu cầu giao diện
phải thân thiện, rõ ràng, dễ hiểu; có tính kết dính ca: Các chức năng Quản lý nhân viên
– phòng ban, quản lý lương, quản lý khen thưởng kỷ luật , … phải rõ ràng dễ hiểu, dễ
quản lý . Tìm kiếm nhân viên phòng ban thơng qua tên hoặc mã nhân viên.
Giao diện thuận tiện dễ sử dụng, bố trí hợp lý, phù hợp với thao tác người sử
dụng, đảm bảo giúp người sử dụng thao tác nhanh và chính xác .
- Yêu cầu về thời gian sử dụng: Thời gian phản hồi thông tin nhanh của các
chức năng hệ thống
- Ứng dụng và chuyển giao phần mềm
Đào tạo và phát triển phần mềm
35
Bảo hành cho các cá nhân tập thể, tổ chức biết kỹ thuật cách thức sử dụng
phần mềm
- Yêu cầu ngoài
Khả năng tương thích trong doanh nghiệp có khả năng kết nối với các modul
khác của hệ thống và với phần mềm của nhà cung cấp : kết nối phần mềm quản lý
kho với phần mềm kế tốn…
Có khả năng mở rộng trong tương lai , phát triển phần mềm cao hơn , nâng
cấp phần mềm, cải tiến phần mềm .
- Khả năng tương thích
Có khả năng tương thích trên hệ điều hành windows XP/7 của Microsoft.
Hệ thống cho phép người sử dụng tương tác với hệ thống qua giao diện phần
mềm, thân thiện và dễ dùng. Người sử dụng có thể tra cứu thơng tin nhân viên và
tình hình nhân sự trong các phòng ban. Ngồi ra hệ thống còn cung cấp khả năng
bảo mật cao.
3.3. Phân tích hệ thống
3.3.1. Xác định các tác nhân, đặc tả hệ thống
- Xác định các tác nhân; các usecase và đặc tả vắn tắt
Bảng 3.1: Xác định, đặc tả usecase
Tác nhân
Ca sử dụng
Đăng nhập
Mô tả
Nhân viên quản lý NS có tài khoản (tên người
dùng và mật khẩu) có thể đăng nhập vào hệ thống
để thực hiện các chức năng như quản lý hồ sơ NV
Nhân viên
Quản lý hồ sơ NV
và báo cáo, thống kê
Nhân viên quản lý NS có thể thêm mới, sửa, xóa
Báo cáo, thống kê
thông tin cá nhân và hồ sơ nhân viên
Nhân viên quản lý NS có thể báo cáo, thống kê
quản lý nhân
sự
các thông tin cá nhân hoặc lương của nhân viên
Quản lý khen
tùy theo yêu cầu của ban lãnh đạo
Nhân viên quản lý NS có thể thêm mới, sửa, xóa
thưởng kỷ luật
Đăng nhập
thông tin cá nhân và hồ sơ nhân viên
Nhân viên kế tốn có tài khoản (tên người dùng
và mật khẩu) có thể đăng nhập vào hệ thống để
Nhân viên kế
thực hiện chức năng quản lý lương, chức năng này
tốn
Chấm cơng
có thể thực hiện qua chức năng tìm kiếm
NV kế tốn thêm mới, sửa, xóa bảng chấm cơng
Tính lương
của nhân viên
NV kế tốn thực hiện việc tính lương cho NV
36
Đăng nhập
Ban lãnh đạo có tài khoản (tên người dùng và mật
khẩu) có thể đăng nhập vào hệ thống để thực hiện
Ban lãnh đạo
chức năng tìm kiếm
Tìm kiếm thơng tin Ban lãnh đạo tìm kiếm thơng tin cá nhân và lương
của nhân viên
Đăng nhập
của nhân viên
Nhân viên có tài khoản (tên người dùng và mật
khẩu) có thể đăng nhập vào hệ thống để thực hiện
Nhân viên
chức năng tìm kiếm
Tìm kiếm thơng tin Nhân viên trong cơng ty có thể tìm kiếm thông tin
của nhân viên
cá nhân và lương của nhân viên
3.3.2. Biểu đồ use case tổng quát
Biểu đồ use case tổng quát
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ use case tổng quát
37
Biểu đồ use case tổng qt được mơ hình hóa như trên. Nhân viên quản lý
nhân sự thông qua đăng nhập để thực hiện các chức năng quản lý hồ sơ nhân viên
và báo cáo, thống kê. Nhân viên kế toán thông qua đăng nhập để thực hiện quản lý
lương. Sau khi đăng nhập, nhân viên và ban lãnh đạo có thể tìm kiếm thơng tin về
thơng tin cá nhân cũng như lương của nhân viên.
Biểu diễn kịch bản cho usecase Đăng nhập:
Bảng 3.2 Biểu diễn kịch bản cho usecase Đăng nhập
Tên use case
Tác nhân chính
Use case “Đăng nhập”
Nhân viên quản lý nhân sự, nhân viên kế toán, nhân viên, ban lãnh
Điều kiện vào
Điều kiện ra
đạo
Các tác nhân đăng nhập vào hệ thống thành công
Thực hiện thành công các chức năng và đưa ra kết quả tùy vào mục
Sự kiện chính
đích đăng nhập của từng tác nhân
- Các tác nhân truy cập vào hệ thống quản lý nhân sự của công ty
- Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập quản lý nhân sự
- Các tác nhân nhập thông tin tài khoản (tên đăng nhập và mật khẩu)
của mình và ấn nút đăng nhập
- Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản mà các tác nhân nhập vào và
thông báo đã đăng nhập thành cơng
- Q trình đăng nhập kết thúc
- Các tác nhân tiếp tục chọn các chức năng khác để tiếp tục quá trình
Sự kiện phụ
thực hiện hoặc nhấn thoát để thoát khỏi hệ thống
Hệ thống đưa ra lỗi thao tác của các tác nhân khi nhập thông tin tài
khoản sai, nếu muốn tiếp tục thì các tác nhân có thể chọn nút quên
mật khẩu, thay mật khẩu hoặc tạo mới, trường hợp nếu khơng muốn
tiếp tục thì chọn nút thoát để thoát khỏi hệ thống
Các use case phân rã bao gồm:
Use case phân rã quản lý hồ sơ NV:
38
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ phân rã use case quản lý HSNV
Biểu diễn kịch bản cho use case “ ThemHSNV”:
Bảng 3.3 Biểu diễn kịch bản cho use case “ ThemHSNV”
Tác nhân chính
Nhân viên phòng nhân sự
Mức
2
Điều kiện bắt đầu
Nhân viên vào hệ thống.
Điều kiện kết thúc Thông tin về hồ sơ NV mới được thêm vào cơ sở dữ liệu.
Diễn biến chính:
Nhân viên chọn form Quanly HSNV trên hệ thống.
Nhân viên chọn chức năng thêm HSNV.
Hệ thống hiển thị form thêm HSNV và yêu cầu NV nhập thông tin nhân viên
mới.
Nhân viên nhập thông tin HSNV mới và nhấn Create.
Hệ thống kiểm tra thông tin hồ sơ và xác nhận thông tin hợp lệ.
Thông tin hồ sơ mới được lưu vào cơ sở dữ liệu.
Hệ thống thông báo đã thêm mới thành cơng.
Nhân viên thốt khỏi chức năng thêm hồ sơ nhân viên.
Ngoại lệ :
Hệ thống thơng báo đã có hồ sơ nhân viên trong cơ sở dữ liệu.
Hệ thống thông báo thông tin hồ sơ không hợp lệ.
Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin hồ sơ nhân viên.
Nhân viên nhập lại thông tin hồ sơ.
39
Biểu diễn kịch bản cho use case “SuaHSNV”
Bảng 3.4 Biểu diễn kịch bản cho use case “SuaHSNV”
Tác nhân chính
Nhân viên phòng nhân sự
Mức
2
Điều kiện bắt đầu
Nhân viên vào hệ thống.
Điều kiện kết
thúc
Thông tin khách hàng vừa sửa được cập nhập vào cơ sở dữ
liệu.
Diễn biến chính
Nhân viên chọn form Quanly HSNV trên hệ thống.
Nhân viên chọn chức năng sửa thông tin hồ sơ nhân viên.
Hệ thống hiển thị form sửa thông tin HSNV và yêu cầu NV nhập mã NV cần
sửa
Hệ thống kiểm tra mã NV mà nhân viên phòng nhân sự đã nhập và hiển thị
thông tin của hồ sơ nhân viên.
Nhân viên sửa thông tin hồ sơ nhân viên và nhấn Update.
Hệ thống kiểm tra thông tin hồ sơ được sửa và xác nhận thông tin hợp lệ.
Hệ thống lưu thông tin hồ sơ nhân viên đã được sửa vào cơ sở dữ liệu.
Hệ thống thơng báo sửa thành cơng.
Nhân viên thốt khỏi chức năng sửa HSNV.
Ngoại lệ
Hệ thống thông báo không có mã NV mà nhân viên phòng nhân sự đã nhập.
Hệ thống hỏi nhân viên có muốn nhập mã NV khác không.
Nhân viên nhập mã NV khác.
Hệ thống hiển thị thông tin của hồ sơ.
Nhân viên sửa lại thông tin hồ sơ
Hệ thống thông báo sửa thành công.
Hệ thống thông báo thông tin hồ sơ được sửa không hợp lệ.
Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập lại thông tin hồ sơ cần sửa.
Nhân viên nhập lại thông tin hồ sơ.
40
Biểu diễn kịch bản cho use case “XoaHSNV”:
Bảng 3.5 Biểu diễn kịch bản cho use case “XoaHSNV”
Tác nhân chính
Nhân viên phòng nhân sự
Mức
2
Điều kiện bắt đầu
Nhân viên vào hệ thống.
Điều kiện kết thúc
Thơng tin về hồ sơ được xóa khỏi cơ sở dữ liệu.
Diễn biến chính
Nhân viên chọn form Quanly HSNV trên hệ thống.
Nhân viên chọn chức năng xóa hồ sơ.
Hệ thống hiển thị form xóa hồ sơ và yêu cầu nhập mã NV muốn xóa.
Nhân viên nhập mã NV muốn xóa và nhấn OK
Hệ thống kiểm tra mã của của NV muốn xóa và xác nhận hợp lệ.
Hệ thống hỏi nhân viên phòng nhân sự có chắc chắn muốn xóa hồ sơ khỏi cơ sở
dữ liệu không? Và hiển thị lựa chọn yes hoặc no.
Nhân viên phòng nhân sự chọn yes.
Hệ thống xóa hồ sơ khỏi cơ sở dữ liệu.
Nhân viên phòng nhân sự thốt khỏi chức năng xóa hồ sơ.
Ngoại lệ
Hệ thống thơng báo khơng có mã NV trong cơ sở dữ liệu.
Hệ thống yêu cầu nhập lại mã NV.
Nhân viên phòng nhân sự nhập mã NV khác.
Hệ thống thơng báo xóa thành cơng.
Nhân viên phòng nhân sự chọn “No”: hệ thống quay lại bước trước.
Biểu diễn kịch bản cho use case “TimKiemHSNV :
Bảng 3.6 Biểu diễn kịch bản cho use case “TimKiemHSNV”
Tác nhân chính
Nhân viên phòng nhân sự
Mức
2
Điều kiện bắt đầu
Nhân viên vào hệ thống.
Điều kiện kết thúc
Hiển thị thơng tin cần tìm kiếm
Diễn biến chính :
Nhân viên chọn form Quanly HSNV trên hệ thống.
41
Nhân viên nhập từ khóa tìm kiếm vào ơ Tìm kiếm trên form Quanly HSNV và gõ
phím Enter.
Hệ thống kiểm tra từ khóa tìm kiếm.
Hệ thống hiển thị kết quả tìm được.
Ngoại lệ :
Hệ thống thơng báo khơng có thơng tin cần tìm trong cơ sở dữ liệu.
Hệ thống hỏi nhân viên có muốn tìm kiếm thơng tin khác khơng.
Nhân viên nhập thơng tin khác.
Hệ thống đưa ra kết quả cần tìm.
Hệ thống báo từ khóa cần tìm khơng hợp lệ.
Hệ thống u cầu nhân viên nhập lại từ khóa.
2.2 Nhân viên nhập lại từ khóa.
Use case phân rã quản lý HSKTKL:
Biểu đồ 3.3: Phân rã Usecase quản lý HSKTKL
Biểu diễn kịch bản cho use case “Them TTKTKL”:
Bảng 3.7 Biểu diễn kịch bản cho use case “Them TTKTKL”
Tác nhân chính
Nhân viên phòng nhân sự
Mức
2
Điều kiện bắt đầu
Nhân viên vào hệ thống.
Điều kiện kết thúc Thông tin về TTKTKL mới được thêm vào cơ sở dữ liệu.
Diễn biến chính:
Nhân viên chọn form Quanly TTKTKL trên hệ thống.
Nhân viên chọn chức năng thêm TTKTKL.
42
Hệ thống hiển thị form thêm TTKTKL và yêu cầu NV nhập thông tin.
Nhân viên nhập thông tin TTKTKL mới và nhấn thêm.
Hệ thống kiểm tra thông tin và xác nhận thông tin hợp lệ.
Thông tin KTKL mới được lưu vào cơ sở dữ liệu.
Hệ thống thông báo đã thêm mới thành công.
Nhân viên thoát khỏi chức năng thêm TTKTKL.
Ngoại lệ :
Hệ thống thơng báo đã có TTKTKL trong cơ sở dữ liệu.
Hệ thống thông báo TTKTKL không hợp lệ.
.Hệ thống yêu cầu nhập lại TTKTKL nhân viên.
.Nhân viên nhập lại TTKTKL.
Biểu diễn kịch bản cho use case “Sua TTKTKL”
Bảng 3.8 Biểu diễn kịch bản cho use case “Sua TTKTKL”
Tác nhân chính
Nhân viên phòng nhân sự
Mức
2
Điều kiện bắt đầu
Nhân viên vào hệ thống.
Điều kiện kết
thúc
Thông tin KTKL vừa sửa được cập nhập vào cơ sở dữ liệu.
Diễn biến chính
Nhân viên chọn form Quanly TTKTKL trên hệ thống.
Nhân viên chọn chức năng sửa TTKTKL.
Hệ thống hiển thị form sửa thông tin KTKL và yêu cầu NV nhập mã KTKL cần
sửa
Hệ thống kiểm tra mã KTKL mà nhân viên phòng nhân sự đã nhập và hiển thị
thông tin KTKL.
Nhân viên sửa thông tin KTKL nhân viên và nhấn Sua.
Hệ thống kiểm tra thông tin KTKL được sửa và xác nhận thông tin hợp lệ.
Hệ thống lưu thông tin KTKL đã được sửa vào cơ sở dữ liệu.
Hệ thống thơng báo sửa thành cơng.
Nhân viên thốt khỏi chức năng sửa KTKL.
Ngoại lệ
43
Hệ thống thông báo không có mã KTKL mà nhân viên phòng nhân sự đã nhập.
Hệ thống hỏi nhân viên có muốn nhập mã TTKTKL khác không.
Nhân viên nhập mã TTKTKL khác.
Hệ thống hiển thị thông tin KTKL.
Nhân viên sửa lại thông tin KTKL
Hệ thống thông báo sửa thành công.
Hệ thống thông báo thông tin KTKL được sửa không hợp lệ.
Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập lại thông tin TTKTKL cần sửa.
Nhân viên nhập lại thông tin KTKL.
Biểu diễn kịch bản cho use case “Xoa TTKTKL”:
Bảng 3.9 Biểu diễn kịch bản cho use case “Xoa TTKTKL”
Tác nhân chính
Nhân viên phòng nhân sự
Mức
2
Điều kiện bắt đầu
Nhân viên vào hệ thống.
Điều kiện kết thúc
Thông tin về KTKL được xóa khỏi cơ sở dữ liệu.
Diễn biến chính
Nhân viên chọn form Quanly TTKTKL trên hệ thống.
Nhân viên chọn chức năng xóa TTKTKL.
Hệ thống hiển thị form xóa TTKTKL và yêu cầu nhập mã KTKL muốn xóa.
Nhân viên nhập mã KTKL muốn xóa và nhấn OK
Hệ thống kiểm tra mã của của KTKL muốn xóa và xác nhận hợp lệ.
Hệ thống hỏi nhân viên phòng nhân sự có chắc chắn muốn xóa TTKTKL khỏi
cơ sở dữ liệu khơng? Và hiển thị lựa chọn có hoặc khơng.
Nhân viên phòng nhân sự chọn có.
Hệ thống xóa TTKTKL khỏi cơ sở dữ liệu.
Nhân viên phòng nhân sự thốt khỏi chức năng xóa TTKTKL.
Ngoại lệ
Hệ thống thơng báo khơng có mã KTKL trong cơ sở dữ liệu.
Hệ thống yêu cầu nhập lại mã KTKL.
Nhân viên phòng nhân sự nhập mã KTKL khác.
44