Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.49 KB, 87 trang )
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
toán theo giá hoá đơn (cộng chi phí vận chuyển..) hoặc giá tạm
tính nếu hàng đã nhập cha có giá.
- Các lô hàng đầu tiên của kỳ kế toán sau không thuộc giá trị
đã hạch toán ở niên độ kế toán trớc.
2. Đối với các khoản phải trả nhà cung cấp
2.1.
Thủ tục phân tích
- So sánh khoản phải trả của từng đối tợng năm nay với năm
trớc, kiểm tra những biến động bất thờng.
2.2.
Thủ tục kiểm tra chi tiết số d
- Đối chiếu số d đầu năm, cuối năm giữa báo cáo, sổ cái và sổ
chi tiết và báo cáo kiểm toán năm trớc (nếu có)
- Khẳng định số d của khách hàng bằng cách:
+ Đối chiếu danh sách khách hàng trên báo cáo với sổ chi tiết
và báo cáo bán hàng, biên bản đối chiếu công nợ (nếu có).
+ Lập và gửi th xác nhận đến một số nhà cung cấp có khoản
tiền phải trả lứon và bất thờng, những khách hàng không còn
trong danh sách nợ (nhằm phát hiện không có nghiệp vụ nào bị
bỏ sót).
+ Đối chiếu số xác nhận với số d trên sổ chi tiết. Kiểm tra nếu
có sự khác biệt. Trờng hợp không nhận đợc th xác nhận, kiểm
tra việc thanh toán các khoản phải trả sau ngày lập BCTC.
+ Xem xét các số d tồn quá lâu và quá nhỏ.
+ Soát xét, đối chiếu danh sách các khoản phải trả có liên qua
tới bên thứ ba, các khoản nợ đến hạn phải trả để xác định các
khoản phải trả đã phân loại đúng và trình bày đúng.
- Kiểm tra số phát sinh
+ Kiểm tra chọn mẫu giá trị và việc phản ánh các khoản phải
trả (kiểm tra việc hạch toán mua hàng và thanh toán, giá hoá
đơn , chi phí thu mua vận chuyển và thuế GTGT đầu vào)
+ Kiểm tra số phát sinh các khoản phải trả thơng mại, phi thơng mại, các khoản phải trả liên quan đến bên thứ ba, các
khoản cam kết mua dài hạn.
- Kiểm tra công nợ ngoài niên độ
+ Kiểm tra chọn mẫu các khoản tiền chi bằng tiền sau niên độ
(từ ngày lập bảng cân đối kế toán tới ngày kiểm toán) có liên
quan đến khoản phải trả nhằm phát hiện những khoản phải trả
bị bỏ sót.
+ Chọn mẫu các hoá đơn cha đợc thanh toán (khoảng một vài
tuần sau ngày lập bảng cân đối kế toán) và xem xét xem liệu
cá khoản phát sinh đó có liên quan tới công nợ phải trả tại thời
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
điểm lập báo cáo không.
- Đối chiêú giữa phân chia niên độ của các khoản phải trả với
việc phân chia niên độ của hàng tồn kho.
- Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ và số d bằng ngoại tệ.
Kiểm tra việc áp dụng tỷ giá, cách tính toán và hạch toán
chênh lệch tỷ giá.
II. Kết luận
1. Hoàn thiện giấy tờ làm việc (tham chiếu) và giải quyết
những vấn đề còn tồn tại (nếu có).
2. Đa ra các bút toán điều chỉnh và những vấn đề đợc đề cập
trong th quản lý.
3. Lập bảng tổng hợp nhận xét cho khoản mục thực hiện.
4. Thực hiện kế hoạch kiểm toán
Sau khi kế hoạch kiểm toán đợc hoàn tất thì trởng đoàn kiểm toán sẽ triệu
tập nhóm kiểm toán để công bố kế hoạch triển khai, phân công công việc cho
từng ngời, thời gian tiến hành và thời gian kết thúc công việc. Đồng thời, trởng
đoàn kiểm toán cũng thông báo trọng tâm công việc và những đặc thù của cuộc
kiểm toán.
Giai đoạn thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong
kiểm toán BCTC do AASC thực hiện bao gồm 3 bớc cơ bản:
Thực hiện các thủ tục phân tích
Thực hiện các bớc kiểm tra chi tiết và đánh giá kết quả kiểm tra
Soát xét, tổng hợp các kiến nghị
4.1. Thực hiện các thủ tục phân tích
Công việc này thờng đợc KTV AASC tiến hành mỗi khi thực hiện kiểm
tóan bất kỳ chu trình nào. Đối với chu trình mua hàng và thanh toán, các thủ tục
phân tích thờng đợc áp dụng để tìm ra các sai sót là:
Bảng số 13.1: Các thủ tục phân tích
Thủ tục
1. So sánh chi phí mua hàng của năm nay so
với năm trớc
2. Rà soát lại danh sách khách hàng phải trả
bất thờng và những khách hàng không phải
nhà cung cấp
3. So sánh các khoản phải trả cá nhân năm
Các sai sót có thể
Bỏ qua chi phí mua hàng và các khoản phải
trả nhà cung cấp
Việc phân loại khách hàng thơng mại và phi
thơng mại
Bỏ sót, không ghi chép các khoản phải trả.
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
nay so với năm trớc
Tuy nhiên tại công ty MBS, trong quá trình thực hiện kiểm toán, KTV chỉ
áp dụng thủ tục phân tích thứ 3: so sánh khoản phải trả của từng đối tợng năm
nay với năm trớc để kiểm tra những biến động bất thờng.
Căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh công nợ, kiểm toán viên phát hiện
thấy có 5 nhà cung cấp thờng xuyên có số d biến động bất thờng. Trong đó, số d
có các khoản phải trả của 5 nhà cung cấp naỳ đều giảm mạnh so với đầu năm.
Do đó, trong quá trình kiểm tra chi tiết các khoản phải trả nhà cung cấp, KTV sẽ
tập trung trọng yếu vào việc kiểm tra các sai sót liên quan đến 5 nhà cung cấp
này. Tổng hợp kết quả đợc trình bày trên giấy tờ làm việc N3/5.
I.
II.
III.
IV.
V.
VI.
VII.
VIII.
IX.
Bảng số 14.1: Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên
công ty Dịch vụ T vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán
Khách hàng: Công ty MBS
Tham chiếu: N3/5
Niên độ kế toán: 31/12/2002
Ngời thực hiện: NVT
Khoản mục thực hiện: TK 331
Ngày thực hiện: 26/02/2003
Bớc công việc:Phân tích số d
Theo số liệu trên bảng cân đối số phát sinh công nợ (N3/4)
STT
1
2
3
4
Mã khách Tên nhà cung cấp
CTY 107 Cty CP Hà Trung
Cty PT phụ gia và sp dầu
CTY 205 mỏ
CTY273 Cty khí công nghiệp NB
CTY 812 CTy nhựa TNTiền phong
Đơn vị: VND
Số d đã kiểm toán
nă
m
200 Số d cha kiểm
1
toán
Chênh lệch
148.216.391
52.170.237
(96.046.154)
96.309.450
112.514.205
596.347.831
1
45.592.940
98.151.362
460.309.205
(50.716.510)
(14.362.843)
(136.038.626)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5 CTY 937
Cty TM Quảng Ninh
Tổng cộng
320.146.205
1.273.534.082
273.520.819
929.744.563
(46.625.386)
(343.789.519)
: Khớp với Báo cáo kiểm toán năm 2001.
: Cộng dọc đúng
: Khớp với sổ chi tiết phải trả nhà cung cấp
X.
4.2. Thực hiện các bớc kiểm tra chi tiết và đánh giá kết quả kiểm tra
Các thủ tục kiểm tra chi tiết đối với các tài khoản phải trả ngời bán đợc
chú trọng vào việc phát hiện hai loại sai sót tiềm tàng thờng gặp nhất là tính đầy
đủ và tính đúng kỳ. Đó là trờng hợp các khoản phải trả không đợc ghi sổ gay giá
1