Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.33 MB, 28 trang )
- Tính điểm kỳ vọng để xác định độ ổn đinh của trắc nghiệm. Nếu điểm tống vượi quá
()6 điểm so với điểm kỳ vọng thì độ ổn định kém, hoặc trong một sét lớn h(tn 2 điểm thì cũng
không ổn định.
- Từ điểm thô chuyển sang điểm I Q theo công thức của V.Stem:
- Lây điểm IQ so với hảng phân phối chuẩn để đánh giá mức độ trí luệ của nghiệm thô.
(Xem bảng phân phối mức độ irí tuệ theo Wechsler, ờ đáy có 7 mức: Ưu lú, rất ihỏng minh:
thỏng minh; trung hình; khờ dại; kém: chậm khôn).
* Các bàng chuẩn:
- Bảng khoá điểm.
- Cấu trúc bảng điếm chuẩn (dùng đánh giá cá nhãn).
- Cấu trúc bảng điểm chuẩn (dùng đánh giá nhóm).
- Bảng phân phối mức độ irí tuệ theo Wechsler:
IQ
> 129
1 2 0 - 129
110-119
9 0 - 109
XO - 89
70 - 79
< 70
P h â n loai
Ưu tú
Rất Ihôiiịi minh
Thôn): minh
Trung hình
Khờ dai
Kém
Châm khôn
% tro ng dán số
22
6,7
16,1
50
16,1
6,7
Ị Ị
1.2. Bộ bài tập trắc nghiệm ch ỉ sô thông m inh (phut/ng án fí)
(Đây là hộ trắc nghiệm William Bernard & Jules Leopold)
* Mục dích và cơ sở lý luận
Trác nghiệm năng lực trí tuệ do William Bernard và Jules Ix'opol xây tỉựng nham
mục đích đo lường năng lực trí tuệ cùa con người. Khi xây dựng trắc nghiệm này các lác
giả đã dựa trên quan điểm coi trí thông minh là năng lực học tập.
* Nội dung:
Trác nghiệm gồm 90 câu hỏi theo các mức độ khác nhau. Cáu hoi về lừ ngữ
số lượng lởn, ngoài ra còn có những câu hỏi hãng hình tương ứng.Mói số cáu
chiêm
hoi đòi hoi
nghiệm thể phài thuộc hàng chừ cái thì mới thực hiện được.
* Dối tượHỊỊ. Dành cho đối tương từ 15 tuổi trở lên.
* Tliời gian thực hiện: 45 phúl.
* Cách (lánh giá
12
Môi hài tập được tính 01 điểm. Lấy tổng số diêm đạt được so với hàng xép hạnii
irí tuệ niên kỷ. Chia trí tuộ niên kỷ với tuổi thực tính ra tháng. Nhân kết quà với 1(K). đáy
chính là chỉ số IQ.
* Bảng xếp loại:
Xếp loại
X uát sắc
Ưu tú
Giòi
Trung hình
Châm
Kém
Điếm đ at đươc
> 140
131 - 140
111 - 130
91 - 1 10
71 - 9 0
< 70
1.3. Bộ bài tập trắc nghiệm chi' sỏ sáng tạo qua ngón ngừ
* Mục đích và cơ sở lý luận
Bài tập này nhầm phát hiện tính sáng tạo thông qua ngôn ngữ cùa học sinh trung
học phổ thông. Ở đây tính sáng tạo được hiểu theo quan điếm của các nhà tâm lý học dã
irình bày rò ờ chương I, còn ngồn ngữ được hiểu theo tinh thán của các nhà tám lý học
hoạt động - đỗ là một năng lực người được hình thành và phát triển trong các hoạt độni!
nhận thức hiện thực và giao tiếp xã hội (giao tiếp liên nhân cách hàng ngôn ngữ). Ngón
ngữ có những quy luật nhất định. Các hoạt động lời nói nhờ một ngổn ngữ cụ thê luôn
phái sử dụng sáng tạo các quy luật của ngôn ngữ cụ thể đó, việc này luôn diễn ra nhờ lư
duy và tưởng tượng sáng tạo. Bời vậy có thể thấy rất rõ tính sáng tạo của học sinh thông
qua ngôn ngữ, tức là thông qua các quy luật ngôn ngữ được cộng đổng người cụ thế thím
nhận, nhờ các hoạt động tư duy và tường tượng sáng tạo.
Để tách kiến thức ngổn ngữ ra khỏi tính sáng lạo, trong hài tập chú ý đến nhũniỊ
điểm mới mẻ, lạ, nhưng vần đúng quy luật ngồn ngữ.
* N ội diuiịị
Bao gồm 27 câu hòi (iiems) thuộc 9 nội dung cơ hán (phần) theo các mức độ khúc
nhau, lừ dẻ đến khó. f)ó là các phấn sau:
A. Xây dưng từ ghép lừ môl từ cho trước hằng cách thêm vào sau lừ đó, sao cho L'ànji
được nhiều từ ghép hợp lí càng lốt.
B. Xây dựng lừ ghép lừ môl từ cho irước hằng cách thêm vào irươc từ đó, sao cho t .uiL!
được nhiều từ ghép hợp lí càng lốt.
Ií
C- Thanh lập câu bốn từ có chữ cái đáu cho trước, sao cho càng dươc nhiều câu htíp lí
càng tốt.
D. Chu thích các chữ viết tăt, sao cho càng đươc nhiều phưctiig án hợp lí càng lốt.
E. Tìm các lừ có tính chất giống nhau với lừ hoặc nhóm lừ cho trước, sao cho càng nhiều
nhừng từ, nhóm từ như thế càng tốt.
ír. Tim các từ có tính tương lự với từ cho irước, sao cho càng nhiều từ như thô càng tốt.
H. Cách sử dụng xa lạ. Sử dựng như vây dươc càng nhiều càng lốt.
I. Tinh huỏng không tường. Yêu cầu viết ngăn gon, càng nhiều ý càng lốt.
K. Đật tôn khồi hài cho các đồ vât/ con vật sao cho càng nhiều càng lốt.
* Dổi tượng. Dùng cho đối tượng là học sinh trung học phố thông.
* Thời gian thực hiện. 60 phúi
* Cách đánh giá. Điểm tối da là 240 điểm
_______ * iìáng xếp loại:
_________________________________________________________
Xếp loai
Điểin đat đưoc
Xuất sắc
Từ 201 đến 240
Ưu lú
Từ 161 đến 200
(liòi
Từ 121 đến 160
Từ XI đến 120
Trunịi hình
Từ 41 đến XO
Yêu
Từ 0 đến 40
Kém
1.4. Rộ bài tập trắc nghiệm ch ỉ sô hứ ng thú học lập ngoại nịỊỮ.
Bộ hài tập trắc nghiệm này được xây tỉựng dựa trên hộ hài tập trắc nghiệm cùng
tôn trong đề tài khoa học cấp Bô “Hứiiịi thú học tập ngoại Hị>ữ như diêu kiện tám lý sư
phạm nâng cao chất lượng dạy học ngoại Hịiiĩ". mã số B91.32.OS, do Trần H ữu Luyến
chủ irì (1994). Ở dây chúng tỏi có chinh sửa cho phù hợp với đề tài nghiên cứu này.
*
M ục (tích và cơ sở lí luận
Trắc nghiệm này có mục đích làm rõ hứng ihú học tập ngoại ngừ (HTHTNN) của
học sinh TH IT.
Ở đáy hứng thú nói chung, HTT1TNN nói riêng, dược hiểu theo quan điếm của tam
li hoc hoai đỏng, là thái đồ đặc biệl cùa cá nhãn đối với đoi lượng hoại động, mà đoi
tượng hoại dông này vừa có ý nghĩa trong dời sông cá nhân, vừa co khá nàng mang lại cho
cá nhân khoái cảm thực sự (L.X.Vưgoixki. A.Cì.Covaliov. NXỈ. M aradova....). Điêu này co
nghĩa là I IS T I N T có hứng thú này thì hoạt dộng hoc tập ngoại ngừ sẽ vừa co ý nghía
thực sự trong cuộc sống của các cm và vừa mang lại cho các cm những niêm
VUI. k h o a i
14
cam thực sự. Đây không chi là một thái độ dãc biêt và lích cực của cá nhân, mà đây còn I<1
một động cơ thúc đẩy cá nhán họat động chiếm lĩnh đối tượng, giành dược ihành tích cao
trong hoạt động đố.
Với ý nghĩa như trên, một cách chi tiết h(ín HTHTNN được hiểu là mội trường
hợp cụ thể của hứng thú học tập nhằm vào lĩnh hội hệ thống tri thức ngôn ngữ và hình
thành, phát ưiển các kĩ xảo, kĩ năng và năng lực lời nói. Đặc irưng nổi bậi cùa HTHTNN
là sự ham thích, lòng say mê và sự cô gắng cao trong học tập ngoại ngừ. Tức trong ITnh
hội và hình ihành, phát iriên những điểm cụ thê vừa nêu. I lứng Ihú này cũng có tâì cá cút
đặc điểm, các mức độ, các yêu tố, các giai đoạn hình thành và phái iriôn như của hứng thú
nói chung, và của hứng Ihú nhận thức, hứng thú học tập nói riêng, tất nhiên là hướng vào
một ngoại ngữ cụ thể đã học. Tất cà những điều này sẽ được chú ý đốn trong xây dựng
trắc nghiệm hài tập HTHTNN của HS được nói tới, đồng thời chúng tôi còn đặc hiệt quan
tâm đến các hiểu hiện dưới đây của hứng ihú này, như:
M ỏỉ - Những hiểu hiện về mặt nhặn thức, trí tuệ đôi với ngoại ngừ;
Hui - Những biểu hiện về mật xúc cảm, tình cảm, như đối với ngoại ngừ;
Ba - Những biểu hiện vổ mặt hành động ý chí đối với ngoại ngừ;
Bôn - Biểu hiện về thành tích học tập ngoại ngữ đối với ngoại ngữ.
Những hiểu hiện trên dược đặc hiệt tính đến irong xây đựng irác nghiệm này.
* N ội dung cúa hộ hài tập trác nghiệm chỉ số HTHTNN hao gốm :
M ôt - Các bài tập phát hiện những hiểu hiện về mật nhận thức trong HTIITNN.
được thê hiện theo thang đo thái độ Liken.
Hai - Các bài tập phát hiện những hiểu hiện về mật xúc cám, lình cám trong hứng
ihú học tập ngoại ngữ , được thê hiện then thang tí lệ mô ta.
Ba - Các bài tập phái hiện những hiếu hiện về hành dộng trong hứng ihú học lap
ngoại ngừ , được thê hiện theo thang ti lộ mô tá.
Bon - Các bài tập phát hiện những biểu hiện về thành lích học lặp ngoại ngừ. được
thê hiện bàng háng thống kê.
* Dối tiíỢỉỉịỊ. Dùng cho học sinh irung học phổ ihông
* T liờ i ịịia n tliự c lu ện
* Cácli (lánh giá:
- Đối với cá nhàn.
- Dối với nhóm.
30 phút
* Các bảng chuẩn
Mức clộ
Các bàng chuẩn d ể íiánh íiiá:
từng item
từng bài táp
Rất tliấp
Từ 0,0 đến cận 0,5
Từ 0,0 đến cân (số thưimg X 1)
Thấp
Từ 0,5 đến cận 1,5
Từ (số thương X 1) đến cân (số thư
Trung hình
Từ 1,5 đến 2,5
Từ (số thưcmg X 2) đến cân (số thưtmg
Cao
Từ 2,5 đến 3,5
Từ (số thư(Tng X 3) đen cân (số ihưitng
Rất cao
Từ 3,5 đến 4,0
Từ (số thư(tng X 4) đến cận (số ihưirng
ỉ .5. Các bộ bài tập trắc nghiêm khd năng ngôn ngữ và lời nói ngoại ngữ
X 2)
X 3)
X 4)
X 5)
* Mục clích và cơ sớ lí luận
Bài tập trác nghiệm này nhằm làm ró khà nang ngôn ngữ và lời nói ngoai njỊỮ
thông qua (dựa trên tài liệu) một ngoại ngừ cụ thể. Do những điều kiện khác nhau, ờ đáy
đã chọn ngoại ngữ tiếng Anh và tiếng Nga.
Cơ sớ lí luận của hài tập trắc nghiệm khá nãng ngôn ngừ và lời nói ngoại ngừ ớ
đây là tám lí học hoạt động.
* N ội dung bài lập trắc nghiệm
A. Nghe và nói.
B. Đọc và viết.
c . Kiến thức ngữ pháp và từ vựng.
* Dối tượng: Dùng cho HS trung hoc phổ thông (hoc sinh liếng Anh và ticng Nlnì
cuối lớp 10 và cuối lởp 12).
* Thời gian thực hiện (không tính thời gian chuẩn bị).
- Cho I IS lớp 10: 120 phút.
- Cho HS lớp 12: 150 phút
* Cách đánh giá:
-
D ô i vớ i h ọ c sin li lớ p 10. Đ iề m tố i d a 1 0 0 diểttì
- Dôi với học sinli lớp 12. Điểm lõi da 115 die IU
* iitinịi xếp loại i/ico íhưnx diem :
DìirtỊỉ cho bài tập trắc nghiệm
vói hoc sinh lớp 10
Điếm đat đưoc
Xếp loai
91 - l(X)đ
Xuất sắc
XI - 90d
( ỉiòi
71 - 8()đ
Khá
51 - 7()đ
Trune hình
41 - 51 đ
Yêu
0 - 40đ
Kém
D ùng cho bài tập trắc nghiệm
vói hoc sinh lớp 12
Điếin đạt được
Xép loại
101 - 1 15cl
Xuất sắc
X6 - |(K)đ
( ìiòi
71 - X5đ
Khá
51 - 7( )đ
Trun>! binh
41 - SOtl
Yếu
0- 40đ
Kém
2. Thử nghiệm độ khó của bài tập trác nghiệin
2.1. Tô chức th ử nghiệm dộ khó của bài tập trắc nghiệm
Việc xác định độ khó của bài tập trắc nghiệm được thực hiện với I IS lớp 10 và lớp
12 trường THPT chuyên ngoại ngữ năm học 2(XX) - 2(X)1. Mỗi hài tập được tiến hành với
một số lượng nghiệm thể tương ứng xác định, cụ thể:
- Mỗi bộ hài tập trắc nghiệm chi sổ sáng tạo qua ngôn ngữ và chi sỏ hứng thú học
tập ngoại ngữ được thực hiện với 50 HS lớp 10, trong đó 25 HS học liếng Anh và 25 MS
học liếng Nga;
- Mỗi bộ hài tập trắc nghiệm chỉ số khá năng ngôn ngữ và lời nói lớp 10 tiếng
Anh, liếng Nga và lớp 12 tiếng Anh và tiếng Nga được thực hiện với 25 nghiệm thể tương
ứng, tức mỗi bộ trong 4 bộ bài tập này được liến hành với 25 học sinh học thứ tiếng này
và ớ lớp phù hợp với hộ trác nghiêm.
Như vậy số lượng nghiệm thê của toàn bô các bô hài tập trắc nghiệm này là 2(K). Đây
là con số rất khiêm lốn, xong do các điều kiện khác nhau, chúng tôi rất khó làm khác được.
2.2. V h iu m g p h á p dánh giá dỏ khó của bài tập trắc nghiệm
Bài tạp trắc nghiệm, ihực chất là một công cụ đo. Thử nghiệm hài tập trắc nghiệm,
thực chất là liến hành việc đo thử dê chinh lí công cụ đo. Việc chinh lí các bài tập trác nghiệm
này được dựa vào mức độ khó của mỗi hài tập do một số mẫu nghiệm thê Ihực hiện.
Đê tính độ khổ này chúng tỏi đã sử dụng pp toán học thống kê được sử đụny rộng
rãi trong nghiên cứu tâm lí giáo dục và xã hội học. ơ đây có hai cổng thức về lính độ khó
của bài tập irăc nghiệm:
Mõi. Cổng thức tính độ khó cho trường hợp hài tập trắc nghiệm có 2 mức trả lời:
đúng - sai. Mức độ khỏ (MĐK) được tính theo công thức sau:
R
MĐK =
X
100
T
/ la i. Cong thức tính độ khó cho trường hợp hài tập có nhiềư mức trá lơi lừ đúng
đến sai, lừ hợp lí đốn không hợp lí. từ tích cực đốn tiêu cự c...
Mf)K được tính theo công thức sau:
MĐK = X ( giá trị trung bình cộng).
Ó dãy X dược tính theo công thức sau:
ĐAI HOC Q U Ố C GIA HÀ NÒI
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
D ry 3 3 ĩ
L
___
(n,X j) + (n 2x 2) + ...+ ( n ,x ,)
x= ------- ---------n, + n 2 + . . . . + Ĩ 1 ,
2.3.
Các kết q u ả vé dộ khó cua bài tập trac nghiệm
a. V é bài tập trắc nghiệm chỉ số sáng tạo qua ngôn ngữ
Cụ thể, để tính mức đô khó của hài tập trắc nghiệm này chúng tôi đã chuyên dịch
các kêt quả học sinh irả lời sang các mức lương ứng. Bô hài lập này quy định mỗi ilem có
tối đa 5 mức trả lời đúng. Như vậy mỗi mức sè ứng với 01 điểm. Điều này có nghía
nghiộm thể có 1 trá lời đúng được tính ờ mức 1 và tính 01 điểm, có 2 trà lời đúng dưuv
tính ở mức 2 và được 2 điểm, v.v... cho đến mức cuối cùng, mức 5 và được 5 điểm. Chú
ý, điểm này chỉ đê chúng lôi tính độ khó, còn điểm để tính chỉ sổ sáng tạo vẫn như đã qui
định ở mỗi item của thang đo (hộ trắc nghiệm) này.
Những kết quả về ihử nghiệm độ khố của hài tập này, sau khi xử lí được trình bày
ở hảng 1 (xem báng 1).
Item
AI
2
3
B4
5
6
C7
8
9
"X
3,1
2,9
3,2
2,8
3,0
3,1
2,9
2,8
2,5
Item
D19
11
12
El 3
14
15,
GI 6
17
18
~x~
3,5
3,0
3,1
3,3
2,9
2,7
3,1
2,6
2,9
Item
HI 9
20
21
T22
23
24
K25
26
27
2.5
2. ỉ
2,0
2.4
1?
1.9
1,7_____
>•*______
2.0
Bảng 1 - Kết quả vê mức độ khó của bài lập trắc nghiệm
( III sô sáng lạo qua ngôn ngữ (tính trên 50 nghiệm th ê)
Từ háng 1 cho thấy:
- (ìiá trị trung hình cộng của mỗi hài tập là khác nhau, điều này cỏ nghTa các hài
tâp đà cỏ sự phán hiệt độ khỏ khác nhau và do đó cũng có sự phân loại nghiệm thê;
- Các bài tập đều có mức diêm trung bình cộng cao hơn 1,6. Điếu này có nghía đõ
khó của các hài lập ớ dây là chấp nhận được.
b. Vé bài lập trác nghiệm chi số hứng thủ học lập ngoại ny,ữ
IX