Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.65 MB, 121 trang )
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: GS.TSKH.LÊ HUY BÁ
ThS.THÁI VĂN NAM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.Kết quả trình diễn kỹ thuật SXSH của một số DN............................14
Bảng 2.2.Xem xét lợi ích SXSH về mặt tài chính.............................................15
Bảng 2.3.Xem xét lợi ích SXSH về mặt môi trường.........................................16
Bảng 2.4.Sản lượng giày da Việt Nam 2000-2004............................................18
Bảng 2.5.Kim ngạch xuất khẩu da giày Việt Nam theo lónh vực kinh tế ..........18
Bảng 2.6.Một số thò trường xuất khẩu giày da đạt kim ngạch cao ...................19
Bảng 2.7.Nồng độ bụi tại một số nhà máy sản xuất giày da.............................23
Bảng 2.8.Lượng da sử dụng và thải bỏ của Tp.HCM năm 2000 ......................24
Bảng 2.9.Các thành phần hoá học trong da phế thải.........................................25
Bảng 2.10.Hàm lượng Crôm tổng trong da phế thải..........................................25
Bảng 2.11.Tiếng ồn tại một số nhà máy sản xuất giày.....................................26
Bảng 4.1.Đònh mức sử dụng nguyên phụ liệu...................................................49
Bảng 4.2.Thống kê tình hình suất tiêu hao năng lượng tại XN.........................51
Bảng 4.3.Phân tích nguyên nhân và đề xuất các giải pháp SXSH....................55
Bảng 4.4.Sàng lọc các giải pháp SXSH............................................................57
Bảng 4.5.Đánh giá tính khả thi về mặt kinh tế của các giải pháp SXSH..........59
Bảng 4.6.Đánh giá tính khả thi về mặt môi trường của các giải pháp SXSH. . .60
Bảng 4.7.Đánh giá tính khả thi về mặt kỹ thuật của các giải pháp SXSH........61
Bảng 4.8.Phương pháp trọng số để lựa chọn các giải pháp SXSH....................62
Bảng 4.9.Bảng lợi ích của các giải pháp đã thực hiện......................................63
Bảng 4.10.Thứ tự ưu tiên thực hiện các giải pháp.............................................64
SVTH:TRỊNH MINH MỸ HẠNH
vi
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: GS.TSKH.LÊ HUY BÁ
ThS.THÁI VĂN NAM
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thò 2.1.Số DN thực hiện SXSH theo các năm.............................................13
Đồ thò 2.2.Số DN thực hiện SXSH theo ngành..................................................13
Đồ thò 2.3.Các giải pháp SXSH.........................................................................14
Đồ thò 3.1.Biểu diễn kết quả điều tra mức độ quan tâm đến môi trường .........30
Đồ thò 3.2.Biểu diễn kết quả điều tra mong muốn cải thiện môi trường...........30
Đồ thò 3.3.Biểu diễn kết quả điều tra về lượng hơi dung môi, bụi, tiếng ồn .....31
Đồ thò 3.4.Biểu diễn kết quả điều tra về thiết bò xử lý khí................................31
Đồ thò 3.5.Biểu diễn kết quả điều tra tình hình phân loại rác...........................32
Đồ thò 3.6.Biểu diễn kết quả điều tra tình hình quản lý chất thải rắn...............32
Đồ thò 3.7.Biểu diễn kết quả điều tra vấn đề môi trường cần quan tâm...........33
Đồ thò 3.8.Biểu diễn kết quả điều tra biện pháp kiểm soát môi trường............34
Đồ thò 3.9.Biểu diễn kết quả điều tra nhận thức về SXSH...............................35
Đồ thò 3.10.Biểu diễn kết quả điều tra cách tiếp cận SXSH.............................36
Đồ thò 3.11.Biểu diễn kết quả điều tra tình hình tham gia các khoá đào tạo. . .37
Đồ thò 3.12.Biểu diễn kết quả điều tra ý kiến về lợi ích của SXSH.................37
Đồ thò 3.13.Biểu diễn kết quả điều tra về các cơ hội SXSH.............................38
Đồ thò 3.14.Biểu diễn kết quả điều tra có nên áp dụng SXSH..........................39
Đồ thò 3.15.Biểu diễn kết quả điều tra các giải pháp SXSH được quan tâm ....39
Đồ thò 3.16.Biểu diễn kết quả điều tra ở DN....................................................40
Đồ thò 3.17.Biểu diễn kết quả điều tra ở cơ sở hộ gia đình...............................40
Đồ thò 3.18.Biểu diễn kết quả điều tra về yêu cầu hỗ trợ.................................41
Đồ thò 3.19.Biểu diễn kết quả điều tra ý kiến về việc xây dựng chính sách.....45
Đồ thò 3.20.Biểu diễn kết quả điều tra áp dụng SXSH khi có chính sách.........46
Đồ thò 4.1.Phân bố năng lượng sử dụng tại XN giày Lega 2.............................51
Đồ thò 4.2.Suất tiêu hao năng lượng của XN giày Lega 2.................................52
SVTH:TRỊNH MINH MỸ HẠNH
vii
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: GS.TSKH.LÊ HUY BÁ
ThS.THÁI VĂN NAM
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.Phương pháp nghiên cứu.....................................................................5
Sơ đồ 2.1.Tổng quan các kỹ thuật Sản xuất sạch hơn.......................................10
Sơ đồ 2.2.Phương pháp luận của chương trình SXSH........................................11
Sơ đồ 4.1.Quy trình sản xuất tại XN giày Lega 2..............................................48
Sơ đồ 5.1.Cơ cấu của chính sách khuyến khích áp dụng SXSH........................76
Sơ đồ 5.2.Tổ chức thực hiện chính sách khuyến khích áp dụng SXSH.............81
SVTH:TRỊNH MINH MỸ HẠNH
viii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, bên cạnh sự tăng trưởng kinh tế, sự phát triển xã hội là những thách
thức về môi trường mà con người đang phải đối mặt. Để giải quyết vấn đề này
nhiều giải pháp đã được đưa ra và thực hiện đem lại kết quả rất khả quan, mà
một trong những giải pháp đó phải kể đến Sản xuất sạch hơn (SXSH).
Từ giữa những năm 1980, các nước công nghiệp phát triển như Mỹ, Canada, Hà
Lan, Thụy Điển, Đan Mạnh,… và từ năm 1993, một số nước Châu Á và Đông Âu
như Ấn Độ, Sigapore, Thái Lan, Ba Lan, Tiệp Khắc, Hungari,… đã áp dụng
SXSH. Ở Việt Nam, khái niệm này được đưa vào năm 1996. Từ đó đến nay,
SXSH đã nhận được sự hưởng ứng và tham gia nhiệt tình từ phía các Bộ, ngành
và các doanh nghiệp (DN) trong cả nước. Vì mang lại nhiều lợi ích thiết thực nên
số lượng các DN áp dụng SXSH cũng ngày càng tăng, tuy nhiên con số này còn
rất thấp so với số DN hiện có.
Tại TP.HCM, SXSH được biết đến qua dự án “Giảm thiểu ô nhiễm công nghiệp”
thực hiện từ năm 1996 đến năm 2004 dưới sự tài trợ của tổ chức SIDA và
UNIDO. Là một trung tâm công nghiệp, thương mại và dòch vụ lớn có tốc độ tăng
trưởng công nghiệp cao nên TP đang phải đối mặt với vấn đề ô nhiễm môi trường
và suy giảm chất lượng cuộc sống. Vì thế, lãnh đạo và các cơ quan chức năng rất
quan tâm đến SXSH. Kế hoạch của TP là đến năm 2008 sẽ triển khai SXSH cho
135 DN thuộc các ngành công nghiệp gây ô nhiễm điển hình.
Còn về da giày, thì đây là ngành đã ra đời từ hàng trăm năm trước và trải qua bao
thăng trầm của lòch sử, đến nay trở thành một ngành nghề truyền thống của dân
tộc. Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp này phát triển khá nhanh được